Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/6: Tiếp tục xu hướng đi ngang; giá gạo xuất khẩu bất ngờ tăng nhẹ

Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang với lúa và gạo. Giá gạo xuất khẩu tăng nhẹ.

Ghi nhận tại các kho gạo ở Sa Đéc (Đồng Tháp), kho mua cầm chừng, gạo đẹp ít, giá ổn định. Các địa phương như Cần Thơ, An Giang hôm nay nguồn gạo về chưa nhiều, giao dịch chậm, nhu cầu từ các kho chưa mạnh.

Theo đó, giá gạo hôm nay tiếp tục xu hướng đi ngang. Cụ thể giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định quanh mốc 10.900 – 11.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 ở mức 12.900 – 13.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/6: Tiếp tục xu hướng đi ngang; giá gạo xuất khẩu bất ngờ tăng nhẹ

Với mặt hàng phụ phẩm hôm nay không có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Hiện giá cám khô có giá ở mức 6.950 – 7.050 đồng/kg . Theo đó, giá tấm IR 504 không có sự điều chỉnh so với ngày hôm qua ở mức 9.500 – 9.600 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo không có điều chỉnh. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 30.000 đồng/kg; gạo Jasmine 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 20.000 – 21.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm hôm nay không có điều chỉnh. Hiện giá cám khô có giá ở mức 7.200 – 7.300 đồng/kg giữ nguyên giá niêm yết. Theo đó, giá tấm IR 504 ổn định ở mức 10.000 – 10.100 đồng/kg.

Với mặt hàng lúa, ghi nhận tại các địa phương thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, lúa khô tăng giá do ảnh hưởng của thời tiết mưa nhiều khiến chất lượng lúa tươi kém. Tại Cần Thơ đa số đã cọc chờ sẵn, giao dịch ít, chất lượng lúa kém.

Cụ thể, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.200 – 7.400 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.200 – 7.400 đồng/kg; IR 504 ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg; OM 5451 ở mức 6.900 – 7.000 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 dao động quanh mốc 7.600 – 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 ở mức 6.800 – 7.000 đồng/kg.

Cũng theo đó, thị trường nếp ghi nhận ghi nhận điều chỉnh so với ngày hôm qua. Nếp đùm 3 tháng (khô) giữ nguyên giá so với giá từ 8.800 đồng/kg đến 9.000 đồng/kg. Ngoài ra, 9.000 – 9.200 đồng/kg là giá bán được áp dụng với nếp Long An (khô), giảm 500 đồng/kg. Mặt khác, nếp 3 tháng (tươi) và nếp Long An (tươi) tiếp tục ổn định trong ngày hôm nay.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam có sự điều chỉnh. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ổn định ở mức 468 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 567 USD/tấn, tăng 3 USD; gạo 25% tấm ổn định ở mức 543 USD/tấn, tăng 1 USD.

* Thông tin mang tính tham khảo.

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-266-tiep-tuc-xu-huong-di-ngang-gia-gao-xuat-khau-bat-ngo-tang-nhe-328230.html

Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Previous
Next
Ngày 28/10/2025
Quốc gia  Loại gạo Giá
(USD/tấn)
+/
 Min Max 
 Việt Nam Gạo thơm 5% tấm 415 430
 Jasmine 478 482 -1
 100% tấm 313 317 +1
 Thái Lan 5% tấm 333 337
 100% tấm 314 318
 Ấn Độ 5% tấm 355 359 -2
 100% tấm 309 313 -3
 Pakistan 5% tấm 329 333 +1
 100% tấm 305 309 +3
 Miến Điện 5% tấm 324 328

Từ ngày 23/10/2025-30/10/2025
(đồng/kg)
Loại Hàng Giá Cao Nhất Giá Bình Quân +/- Tuần Trước
Lúa tươi tại ruộng  
Lúa thơm 5.650 5.329 -50
Lúa thường 5.150 5.111 -50
Gạo nguyên liệu      
Lứt loại 1 8.750 8.192 17
Lứt loại 2 8.050 7.950 -14
Xát trắng loại 1 9.750 9.330 -5
Xát trắng loại 2  9.050 8.930 5
Phụ phẩm      
Tấm 1/2 7.500 7.386 -4
Cám xát/lau 7.350 7.171 154

 

Tỷ giá

Ngày 28/10/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,11
EUR Euro 0,86
IDR Indonesian Rupiah 16.615,58
MYR Malaysian Ringgit 4,22
PHP Philippine Peso 58,91
KRW South Korean Won 1.432,97
JPY Japanese Yen 153,10
INR Indian Rupee 88,24
MMK Burmese Kyat 2.099,37
PKR Pakistani Rupee 282,38
THB Thai Baht 32,71
VND Vietnamese Dong 26.358,05