Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/5: Biến động trái chiều

Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít, một số mặt hàng gạo và lúa tươi tăng giảm trái chiều.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/5/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít, gạo các loại trong nước tương đối ổn định, trong khi đó một số mặt hàng gạo xuất khẩu và lúa tươi tăng giảm nhẹ trái chiều so với hôm qua.

Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 380 (tươi) giảm 100 đồng/kg dao đồng ở mốc 5.400 – 5.600 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) giảm dao động ở mốc 6.800 – 7.000 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.800 – 7.000 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.300 – 5.500 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.900 – 6.200 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.500 – 5.800 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.650 – 6.750 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa Hè Thu ít, giá ít biến động. Tại Đồng Tháp, lượng ít, lúa Hè Thu giao dịch lai rai, giá ít biến động, giao dịch mua bán mới vắng. Tại Long An, nguồn lúa Hè Thu ít, giao dịch mua bán mới tiếp tục chậm.

Tại Cần Thơ, nguồn lúa Hè Thu lai rai ở nhiều khu vực, nhu cầu mua mới ít, giá vững. Tại An Giang, nguồn lúa Hè Thu thu hoạch sớm lai rai, thương lái mua chậm, giá đứng. Tại Kiên Giang, nguồn lai rai, lúa Hè Thu chững giá.

Tương tự với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 tăng 50 đồng/kg dao động ở mức 8.250 – 8.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu CL 555 dao động ở mức 8.600 – 8.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 8.000 – 8.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 10.200 – 10.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.600 – 9.750 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 – 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 – 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.150 – 9.000 đồng/kg. Hiện tấm OM 5451 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 7.500 – 7.600 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 – 9.000 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, chủng loại 50404, OM 380 nguồn ít, giao dịch chưa cải thiện, giá ổn định. Tại An Giang, nguồn lai rai, giá gạo nguyên liệu trắng Hè Thu xấu giá giảm nhẹ. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng về lai rai, gạo các loại ổn định. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo các loại giá vững.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng ít, vắng gạo, giá gạo các loại bình ổn. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng lai rai, đa số gạo chung chung, giao dịch mua bán trầm lắng, giá vững.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đúng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 13.000 – 15.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 – 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tăng nhẹ so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 397 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 368 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 325 USD/tấn (tăng 2 USD/tấn).

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 20/5/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.800 – 7.000

OM 18

Kg

6.800 – 7.000

IR 504

Kg

5.300 – 5.500

OM 5451

Kg

5.900 – 6.200

Nàng Hoa 9

Kg

6.550 – 6.750

OM 380

Kg

5.100 – 5.500

-100

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

8.250 – 8.350

+50

Gạo TP 504

Kg

9.500 – 9.700

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

8.000 – 8.100

Gạo TP OM 380

kg

7.800 -7.900

Gạo nguyên liệu OM 18

kg

10.200 – 10.400

Gạo NL 5451

kg

9.600 – 9.750

Gạo NL CL 555

kg

8.600 – 8.800

* Thông tin mang tính tham khảo

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-205-bien-dong-trai-chieu-388406.html

Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Previous
Next

Từ ngày 05/06/2025-12/06/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.343  -64 
Lúa thường tại kho       6.950        6.583  -242 
Lứt loại 1       9.450        9.017  -333 
Xát trắng loại 1      10.650      10.470  -480 
5% tấm     10.300        9.793  -61 
15% tấm       9.900        9.507  -64 
25% tấm       9.450        9.143  -57 
Tấm 1/2       7.800        7.586  -57 
Cám xát/lau       7.850        7.550  -7 

Tỷ giá

Ngày 13/06/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,18
EUR Euro 0,87
IDR Indonesian Rupiah 16285,05
MYR Malaysian Ringgit 4,25
PHP Philippine Peso 56,15
KRW South Korean Won 1365,31
JPY Japanese Yen 144,06
INR Indian Rupee 86,11
MMK Burmese Kyat 2099,23
PKR Pakistani Rupee 283,01
THB Thai Baht 32,40
VND Vietnamese Dong 26078,53