Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/12: Giá gạo chợ quay đầu giảm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Trong khi đó, giá gạo chợ quay đầu giảm từ 500 – 1.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động so với hôm qua.

Theo đó, tại các địa phương như Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, giá gạo duy trì ổn định ở cả kênh gạo chợ và kênh xuất khẩu.

Cụ thể, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.100 – 14.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 13.800 – 14.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.050 – 13.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.850 – 12.950 đồng/kg; gạo nguyên liệu Nhật duy trì ổn định ở mức 13.000 – 13.100 đồng/kg. Riêng gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.600 – 14.700 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, hôm nay điều chỉnh giảm với một số loại gạo. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.500 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 – 18.500 đồng/kg, giảm 500 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay quay đầu giảm với gạo chợ

Với các chủng loại còn lại, giá đi ngang. Cụ thể, gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 – 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường lúa, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang cho thấy, giá lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 – 9.600 đồng/kg; lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 – 9.100 đồng/kg; giá lúa OM 18 dao động quanh mốc 9.500 – 9.600 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mức 9.400 – 9.600 đồng/kg; lúa OM 5451 ổn định ở mức 9.400 – 9.500 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 – 8.800 đồng/kg.

Với mặt hàng nếp, nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 – 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 – 9.800 đồng/kg.

Đối với các loại phụ phẩm hôm nay tiếp đà đi ngang. Hiện giá tấm OM 5451 giữ ở mức 11.700-11.800 đồng/ kg và cám khô ổn định quanh mốc 6.600-6.700 đồng/kg.

Ghi nhận tại thị trường lúa hôm nay, giá cọc lúa Đông Xuân tiếp tục ở mức cao. Doanh nghiệp, thương lái chủ yếu lấy lúa đã cọc, giao dịch mới ít. Thị trường lúa Thu Đông bình ổn, nguồn ít.

Trên thị trường gạo, nguồn gạo về ít, giao dịch mua bán lai rai, chủ yếu các kho gạo chợ hỏi mua. Nhà máy chào bán ít do cạn nguồn.

Tại Đồng Tháp, giá gạo OM 5451, Đài thơm 8 bình ổn. Riêng gạo IR 504 có xu hướng tăng nhẹ.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam điều chỉnh tăng 5 USD/tấn. Theo đó, gạo 5% tấm của Việt Nam cũng được điều chỉnh tăng nhẹ 5 USD/tấn, lên 663 USD/tấn sau khi giảm vào tuần trước. Các loại gạo 25% tấm và 100% tấm vẫn giữ vững giá.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 20/12/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

9.400 – 9.600

OM 18

Kg

9.500 – 9.600

IR 504

Kg

8.900 – 9.100

OM 5451

Kg

9.400 – 9.500

Nàng Hoa 9

Kg

9.500 – 9.600

Nếp Long An (khô)

Kg

9.500 – 9.800

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.600 – 9.800

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

13.350 – 13.500

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

15.600 – 15.700

Tấm khô OM 5451

Kg

11.600 – 11.800

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-2012-gia-gao-cho-quay-dau-giam-293061.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 03/10/2024-10/10/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.150        6.893  +157 
Lúa thường tại kho       8.850        8.458  +117 
Lứt loại 1     12.650      11.600  +300 
Xát trắng loại 1      15.050      14.260  +690 
5% tấm     13.500      13.221  +271 
15% tấm     13.000      12.883  +150 
25% tấm     12.700      12.467  +100 
Tấm 1/2       9.950        9.107  -100 
Cám xát/lau       6.100        6.007  -64 

Tỷ giá

Ngày 28/10/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,13
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 15718,82
MYR Malaysian Ringgit 4,36
PHP Philippine Peso 58,25
KRW South Korean Won 1385,69
JPY Japanese Yen 153,23
INR Indian Rupee 84,07
MMK Burmese Kyat 2098,66
PKR Pakistani Rupee 278,05
THB Thai Baht 33,79
VND Vietnamese Dong 25373,01