Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/3: Giá lúa đi ngang, nông dân, thương lái cẩn trọng theo dõi thị trường

Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/3 tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Hiện thị trường giao dịch chậm, nông dân, thương lái cẩn trọng quan sát thị trường.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang.

Trên thị trường lúa, ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long như An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Cần Thơ, Tiền Giang… bình quân giá lúa tươi mua tại ruộng ở mức 7.300 – 8.200 đồng/kg.

Cụ thể, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.800 – 8.200 đồng/kg; OM 5451 ở mức 7.600 – 7.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 dao động quanh mốc 7.700 -7.900 đồng/kg; lúa OM 380 ở mức 7.500 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 7.400 – 7.500 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.800 – 8.100 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định

Thời điểm này, nông dân tại các tỉnh thành Đồng bằng sông Cửu Long đang tiến hành thu hoạch rộ vụ lúa Đông Xuân 2024. Nếu như cách đây khoảng một tháng giá lúa biến động giảm thì hiện nay đã bắt đầu tăng trở lại. Dù vậy, nhiều nông dân vẫn bán giá thấp theo thỏa thuận hợp đồng từ trước với thương lái. Trên những cánh đồng thu hoạch muộn, thương lái, nông dân vẫn cẩn trọng theo dõi thị trường vì e ngại giá cả còn biến động.

Trên thị trường gạo, ghi nhận tại các địa phương như An Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp gạo về nhiều, song ít ghe gạo đẹp nên các kho mua ít lại. Thị trường giao dịch chậm.

Theo đó, tại An Cư (huyện Cái Bè, Tiền Giang), gạo OM 5451 đẹp duy trì ở mức 11.800 – 11.900 đồng/kg; IR 504 ở mức 11.300 – 11.600 đồng/kg.

Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo thơm đẹp ở mức 12.000 – 12.200 đồng/kg; gạo OM 380 ở mức 11.000 – 11.200 đồng/kg; gạo OM 5451 đẹp dao động quanh mốc 11.350 -11.550 đồng/kg; gạo IR 504 ở mức 11.200 – 11.400 đồng/kg; RVT ở mức 12.600 – 13.100 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.00 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam VFA, gạo tiêu chuẩn 5% tấm ở mức 584 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 563, USD/tấn; gạo 100% tấm ổn định ở mức 478 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 15/3/2024

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

7.800 – 8.200

OM 18

Kg

7.800 – 8.100

IR 504

Kg

7.400 – 7.500

OM 5451

Kg

7.500 – 7.700

Nàng Hoa 9

Kg

7.700 – 7.900

Lúa Nhật

Kg

7.800 – 8.000

Nếp Long An (tươi)

Kg

7.800 – 8.000

Nếp tươi 3 tháng

Kg

7.900 – 8.200

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

12.400 – 12.500

Tấm khô OM 5451

Kg

11.600 – 11.800

* Thông tin mang tính tham khảo.

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-153-gia-lua-di-ngang-nong-dan-thuong-lai-can-trong-theo-doi-thi-truong-308806.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 23/01/2025-06/02/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.550        5.379  +93 
Lúa thường tại kho       6.950        6.725  +100 
Lứt loại 1       9.950        8.892  – 
Xát trắng loại 1      11.250      10.880  -50 
5% tấm     12.050      10.014  -568 
15% tấm     11.650        9.808  -508 
25% tấm     10.000        9.058  -892 
Tấm 1/2       7.050        6.750  +14 
Cám xát/lau       5.650        5.464  -100 

Tỷ giá

Ngày 10/02/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,30
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16343,80
MYR Malaysian Ringgit 4,47
PHP Philippine Peso 58,12
KRW South Korean Won 1451,29
JPY Japanese Yen 151,73
INR Indian Rupee 87,46
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 279,44
THB Thai Baht 33,89
VND Vietnamese Dong 25388,46