Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/2: Các kho đồng loạt khai trương, giao dịch sôi động trong phiên đầu năm mới

Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/2 tại Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động. Hôm nay giao dịch sôi động hơn do nhiều kho bắt đầu mua khai trương sau tết.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động.

Ghi nhận tại các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, đầu năm giao dịch lúa mới lai rai. Giá lúa các loại ít biến động so với trong Tết.

Trên thị trường gạo, hôm nay giao dịch sôi động hơn do nhiều kho bắt đầu mua khai trương sau tết. Tại nhiều khu vực, các kho chào giá gạo nhích nhẹ. Tại An Giang, sau Tết nguồn gạo nhiều hơn, các nhà máy chào bán nhiều, kho mua đều. Giao dịch sôi động. Tại Sa Đéc, gạo nguyên liệu về lai rai. Các kho gạo chợ khai trương mua bán đều, song không có nhiều lượng để giao dịch.

Tại Cần Thơ, gạo OM 5451 kho mua lựa mặt gạo để khai trương đầu năm. Lúa OM 5451 ít biến động. Tại Kiên Giang, các nhà máy đa số khai trương sáng nay. Giao dịch mua bán khá.

Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định

Tại An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa Đài thơm 8 ở mức 9.300 – 9.500 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 8.800 – 9.200 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.400 – 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 – 8.800 đồng/kg.

Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lúa tươi Đài thơm 8 ở mức 9.100 – 9.400 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.000 – 9.300 đồng/kg; IR 504 ở mức 8.700 – 9.100 đồng/kg; OM 380 ở mức 8.600 – 8.900 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay duy trì đà đi ngang. Theo đó, tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 13.600 – 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 13.200 – 13.300 đồng/kg.

Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo thơm ở mức 13.000 – 13.300 đồng/kg; thơm đẹp 13.400 – 13.600 đồng/kg; gạo OM 5451 13.100 – 13.300 đồng/kg; IR 504 ở mức 12.500 – 12.700 đồng/kg.

Tại các kho xuất khẩu, giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 – 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 – 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 – 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 – 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 – 14.150 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 610 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 637 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 15/2/2024

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

9.300 – 9.500

OM 18

Kg

9.200 – 9.400

IR 504

Kg

8.800 – 9.200

OM 5451

Kg

9.200 – 9.400

Nàng Hoa 9

Kg

9.400 – 9.600

Nếp Long An (khô)

Kg

9.500 – 9.800

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.600 – 9.800

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

13.350 – 13.500

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

15.600 – 15.700

Tấm khô OM 5451

Kg

11.600 – 11.800

* Thông tin mang tính tham khảo.

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-152-cac-kho-dong-loat-khai-truong-giao-dich-soi-dong-trong-phien-dau-nam-moi-303432.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 23/01/2025-06/02/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.550        5.379  +93 
Lúa thường tại kho       6.950        6.725  +100 
Lứt loại 1       9.950        8.892  – 
Xát trắng loại 1      11.250      10.880  -50 
5% tấm     12.050      10.014  -568 
15% tấm     11.650        9.808  -508 
25% tấm     10.000        9.058  -892 
Tấm 1/2       7.050        6.750  +14 
Cám xát/lau       5.650        5.464  -100 

Tỷ giá

Ngày 10/02/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,30
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16343,80
MYR Malaysian Ringgit 4,47
PHP Philippine Peso 58,12
KRW South Korean Won 1451,29
JPY Japanese Yen 151,73
INR Indian Rupee 87,46
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 279,44
THB Thai Baht 33,89
VND Vietnamese Dong 25388,46