Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/8/2023 tại thị trường trong duy trì ổn định. Tuần qua, giá nhiều loại lúa đã tăng từ 300 – 1.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/8/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động. Theo đó, tại An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 7.300 – 7.500 đồng/kg; OM 18 ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 7.400 – 7.600 đồng/kg; OM 5451 ở 7.300 – 7.600 đồng/kg; Nàng Hoa 9 có giá 7.200 – 7.600 đồng/kg; lúa Nhật cũng ổn định ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 13.000 đồng/kg.

Với lúa nếp, nếp Long An (tươi) ở mức 6.700 – 7.000 đồng/kg; giá nếp An Giang tươi ở mức 6.300 – 6.600 đồng/kg; nếp AG (khô) ở mức 7.700 – 7.900 đồng/kg; nếp Long An (khô) có giá 7.700 – 7.900 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu duy trì ổn định trong phiên cuối tuần. Theo đó, giá gạo nguyên liệu ở mức 12.100 – 12.200 đồng/kg; giá gạo thành phẩm ở mức 14.100 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 duy trì ở mốc 11.600 đồng/kg; cám khô ở mức 7.600 đồng/kg.

Trên thị trường gạo nội địa, tại An Giang, giá các loại gạo bán lẻ duy trì ổn định. Giá gạo trắng thông dụng ở mức 15.500 đồng/kg; gạo Nàng Hoa 19.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 16.000 đồng/kg, Sóc Thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định

Theo các thương lái tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, cuối tuần lượng gạo nguyên liệu vê ít, các kho mua chậm. Thị trường lúa gạo tạm ngưng trệ trong phiên cuối tuần.

Trong tuần qua, giá lúa gạo tại thị trường nội địa liên tục đều chỉnh tăng mạnh trong đầu và giữa tuần. Tuy nhiên, trong 2 phiên cuối tuần, giá lúa gạo quay đầu giảm. Mặc dù vậy, kết thúc tuần qua, giá nhiều chủng loại lúa vẫn tăng mạnh so với tuần trước đó. Cụ thể như Đài thơm 8 tăng 500 đồng/kg, OM 18 tăng 800 – 1.100 đồng/kg; IR 504 và OM 5451 tăng từ 300 – 500 đồng/kg.

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, tính từ 3 – 10/8/2023, giá lúa gạo trong nước đã tăng từ 500 – 1.300 đồng/kg. Theo đó, bình quân giá lúa thường tại ruộng ở mức 7.800, tăng 600 đồng/kg; lúa thường tại kho ở mức 9.400, tăng 700 đồng/kg; lứt loại 1 ở mức 12.950 đồng/kg, tăng 1.300 đồng/kg; gạo xát trắng loại 1 ở mức 14.900 đồng/kg, tăng 1.300 đồng/kg; 5% tấm 14.600 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg; 15% tấm ở mức 14.350 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg; 25% tấm ở mức 14.033 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg.

Hiện tại, do giá lúa gạo đang neo ở mức cao, nhiều thương lái, doanh nghiệp tạm ngưng gom hàng để quan sát thị trường.

Trên thị trường xuất khẩu gạo, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, ngày 10/8, giá gạo xuất khẩu 5% tấm giao dịch ở mức 638 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 618 USD/tấn.

Trong tuần qua, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục điều chỉnh tăng 20 USD/tấn so với tuần trước.

Giá lúa gạo trong nước liên tục tăng cao khiến nhiều doanh nghiệp gặp khó, không ít doanh nghiệp phải xin dời đơn hàng đến vụ Đông Xuân năm sau.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 13/8/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

7.400 – 7.600

OM 18

Kg

7.800 – 8.000

IR 504

Kg

7.300 – 7.500

OM 5451

Kg

7.300 – 7.600

Nàng Hoa 9

Kg

7.200 – 7.600

Nếp Long An (khô)

Kg

7.700 – 7.900

Nếp An Giang (khô)

Kg

7.700 – 7.900

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

12.200

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

14.100

Tấm khô IR 504

Kg

11.700

Cám khô IR 504

Kg

7.400 – 7.600

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tuỳ theo từng địa phương.

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-1382023-va-tong-ket-tuan-qua-gia-lua-tang-300-1000-dongkg-266631.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 02/01/2025-09/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.407  -1.007 
Lúa thường tại kho       6.950        6.175  -1.292 
Lứt loại 1       9.650        8.692  -1.783 
Xát trắng loại 1      11.250      11.100  -1.910 
5% tấm     12.050      10.693  -1.014 
15% tấm     11.600      10.400  -1.042 
25% tấm     11.200      10.000  -1.075 
Tấm 1/2       7.050        6.943  -614 
Cám xát/lau       5.850        5.671  -50 

Tỷ giá

Ngày 15/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,33
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16364,72
MYR Malaysian Ringgit 4,50
PHP Philippine Peso 58,49
KRW South Korean Won 1456,84
JPY Japanese Yen 156,62
INR Indian Rupee 86,41
MMK Burmese Kyat 2098,91
PKR Pakistani Rupee 278,49
THB Thai Baht 34,62
VND Vietnamese Dong 25384,64