Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/7/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm với mặt hàng gạo. Thị trường lúa Hè thu giao dịch ổn định.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/7/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm với mặt hàng gạo.

Trong khi đó, mặt hàng lúa không có biến động so với hôm qua. Theo đó, giá lúa Đài thơm 8 đang được thương lái mua tại ruộng ở mức 6.900 – 7.100 đồng/kg; lúa IR 504 đang được thương lái thu mua ở mức 6.500 – 6.700 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 6.400 – 6.600 đồng/kg; Lúa OM 18 giá 6.600 – 6.800 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 6.600 – 6.800 đồng/kg; Lúa Nhật cũng ổn định ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; Lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 13.000 đồng/kg.

Với lúa nếp, nếp An Giang (tươi) đang được thương lái thu mua ở mức 5.800 – 6.000 đồng/kg; nếp Long An (tươi) dao động trong khoảng 6.300 – 6.400 đồng/kg; nếp AG (khô) ở mức 7.400 – 7.600 đồng/kg; nếp Long An (khô) có giá 7.700 – 7.900 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tiếp tục giảm. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 đang được thu mua ở mức 9.900 – 9.950, giảm 50 đồng/kg; giá gạo thành phẩm ở mức 11.300 – 11.350 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.

Đối với phụ phẩm, giá tấm IR 504 ở mức 9.600 – 9.700 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; cám khô 7.450 – 7.550 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh giảm với gạo

Theo các thương lái, hiện nay lượng gạo về ổn định, giá gạo bình ổn, nhu cầu mua nhiều. Giao dịch lúa mới chững, các thương lái mua chậm lại.

Tại các chợ lẻ, giá gạo không có điều chỉnh. Cụ thể nếp ruột vẫn ổn định ở mức 14.000 – 16.000 đồng/kg. Gạo thường có giá 11.000 – 12.000 đồng/kg.

Gạo Nàng Nhen có giá 22.000 đồng/kg. Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo thơm Jasmine giá 15.000 – 16.000 đồng/kg.

Gạo Hương Lài giá 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng giá 14.500 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa giá 18.500 đồng/kg; Gạo Sóc thường dao động 14.000 – 15.000 đồng/kg.

Gạo Sóc Thái giá ổn định 18.000; Gạo thơm Đài Loan có giá là 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg và cám duy trì mức 8.500 – 9.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu duy trì ổn định so với phiên trước đó. Cụ thể, gạo 5% tấm giao dịch ở mức 513 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 493 USD/tấn và gạo Jasmine ổn định 578 USD/tấn.

Tuần qua, giá gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức từ 510 – 513 USD/tấn, không đổi so với một tuần trước. Nhiều doanh nghiệp cho biết nhu cầu đối với gạo Việt Nam vẫn mạnh và ước tính nhu cầu gạo toàn cầu có thể tiếp tục tăng cho đến cuối năm nay. Một lãnh đạo của Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, xuất khẩu gạo của cả nước năm nay sẽ vượt 6,5 triệu tấn, nhưng vẫn dưới mức 7,1 triệu tấn của năm ngoái.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 13/7/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.900 – 7.100

OM 18

Kg

6.500 – 6.600

IR 504

Kg

6.400 – 6.600

OM 5451

Kg

6.300 – 6.600

Nếp Long An (khô)

Kg

7.400 – 7.600

Nếp An Giang (khô)

Kg

7.400 – 7.600

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

9.900 – 9.950

– 100

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

11.350

– 100

Tấm khô IR 504

Kg

9.600 – 9.700

– 100

Cám khô IR 504

Kg

7.450 – 7.550

– 50

 https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-1372023-gia-gao-quay-dau-giam-giao-dich-on-dinh-nhu-cau-mua-cao-261953.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 16/11/2023-23/11/2023
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       8.950        8.875  +68 
Lúa thường tại kho     10.800      10.113  +38 
Lứt loại 1     13.600      13.275  -150 
Xát trắng loại 1      15.950      15.538  -88 
5% tấm     15.500      15.371  -82 
15% tấm     15.300      15.150  -50 
25% tấm     15.100      14.817  +42 
Tấm 1/2     13.000      11.807  +57 
Cám xát/lau       7.200        6.714  -636 

Tỷ giá

Ngày 28/11/2023
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,11
EUR Euro 0,91
IDR Indonesian Rupiah 15413,49
MYR Malaysian Ringgit 4,67
PHP Philippine Peso 55,40
KRW South Korean Won 1286,25
JPY Japanese Yen 147,43
INR Indian Rupee 83,35
MMK Burmese Kyat 2097,27
PKR Pakistani Rupee 285,64
THB Thai Baht 34,73
VND Vietnamese Dong 24378,05