Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/6: Tiếp tục xu hướng đi ngang

Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang. Hiện nhu cầu mua lúa khô nhiều hơn, giá neo cao.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang.

Ghi nhận tại các kho gạo ở Sa Đéc (Đồng Tháp), kho mua cầm chừng, các loại gạo đẹp, giá ổn định. Các địa phương như Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang hôm nay nguồn gạo về chưa nhiều, giao dịch lai rai, gạo đẹp ít, giá vững, nhu cầu từ các kho chưa mạnh.

Theo đó, giá gạo hôm nay tiếp tục xu hướng đi ngang. Cụ thể giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định quanh mốc 10.700 – 10.900 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 ở mức 12.950 – 13.050 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/6: Tiếp tục xu hướng đi ngang

Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm hôm nay giữ đà đi ngang. Hiện giá tấm OM 5451 duy trì ổn định ở mức 10.400 – 10.500 đồng/kg; cám khô dao động quanh mức 5.900 – 6.000 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo có điều chỉnh với một số loại gạo. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 30.000 đồng/kg; gạo Jasmine 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.000 đồng/kg; gạo tẻ thường dao động quanh mốc 17.000 – 18.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 20.000 – 21.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.000 – 19.000 đồng/kg tăng 1.000 đồng; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg tăng 1.500 đồng; gạo Nhật giá 23.000 đồng/kg tăng 1.000 đồng.

Với mặt hàng phụ phẩm hôm nay không có điều chỉnh. Hiện giá cám khô có giá ở mức 7.200 – 7.300 đồng/kg giữ nguyên giá niêm yết. Theo đó, giá tấm IR 504 ổn định ở mức 10.000 – 10.100 đồng/kg.

Với mặt hàng lúa, ghi nhận tại các địa phương thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, nhu cầu mua lúa khô nhiều hơn, đặc biệt là lúa khô Đài thơm 8. Tại Đắk Lắk giá lúa vững, giao dịch ít. Tại Sóc Trăng, lúa Đông Xuân còn ít, giá neo cao.

Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa IR 50404 giá dao động quanh mốc 7.400 – 7.500 đồng/kg; Nếp Long An (khô) ở mức 9.500 – 9.700 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 giá 7.800 – 8.000 đồng/kg; Lúa OM 5451 giá ổn định 7.600 – 7.700 đồng/kg; Lúa OM 18 có giá 7.800 – 8.000 đồng/kg; OM 380 dao động từ 7.500 – 7.600 đồng/kg. Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 7.600 – 7.700 đồng/kg và lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg; Nếp đùm 3 tháng (khô) 8.800 – 9.000 đồng/kg.

Cũng theo đó, thị trường nếp ghi nhận không điều chỉnh so với ngày hôm qua. Nếp đùm 3 tháng (khô) giữ nguyên giá so với giá từ 8.800 đồng/kg đến 9.200 đồng/kg. Tương tự, 9.500 – 9.700 đồng/kg là giá bán được áp dụng với nếp Long An (khô). Mặt khác, nếp 3 tháng (tươi) và nếp Long An (tươi) tiếp tục ổn định trong ngày hôm nay

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 573 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 552 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 483 USD/tấn..

Cũng theo VFA, giá gạo 5% tấm của Việt Nam là 573 USD/tấn, giảm 1 USD/tấn; trong khi gạo Thái Lan lại tăng 2 USD, lên 622 USD/tấn; gạo Pakistan 587 USD/tấn, giảm 6 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 13/6/2024

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

7.800 – 8.000

OM 18

Kg

7.800 – 8.000

IR 504

Kg

7.400 – 7.500

OM 5451

Kg

7.600 – 7.700

Nàng Hoa 9

Kg

7.600 – 7.700

Lúa Nhật

Kg

7.800 – 8.000

Nếp Long An (khô)

Kg

9.500 – 9.700

OM 380

Kg

7.500 – 7.600

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

10.700 – 10.900

Gạo TP 504

Kg

12.950 – 13.050

 

* Thông tin mang tính tham khảo.

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-136-tiep-tuc-xu-huong-di-ngang-325876.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 23/01/2025-06/02/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.550        5.379  +93 
Lúa thường tại kho       6.950        6.725  +100 
Lứt loại 1       9.950        8.892  – 
Xát trắng loại 1      11.250      10.880  -50 
5% tấm     12.050      10.014  -568 
15% tấm     11.650        9.808  -508 
25% tấm     10.000        9.058  -892 
Tấm 1/2       7.050        6.750  +14 
Cám xát/lau       5.650        5.464  -100 

Tỷ giá

Ngày 10/02/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,30
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16343,80
MYR Malaysian Ringgit 4,47
PHP Philippine Peso 58,12
KRW South Korean Won 1451,29
JPY Japanese Yen 151,73
INR Indian Rupee 87,46
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 279,44
THB Thai Baht 33,89
VND Vietnamese Dong 25388,46