Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/11: Biến động trái chiều giữa các mặt hàng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/11 ở Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều khi giữ ổn định với lúa và điều chỉnh tăng với nhiều chủng loại gạo.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều khi giữ ổn định với lúa và điều chỉnh tăng với nhiều chủng loại gạo.

Theo đó, tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.700 – 8.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 8.800 – 8.900 đồng/kg; nếp Long An (khô) ở mức 9.400 – 9.800 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 8.900 – 9.000 đồng/kg; OM 18 dao động quanh mức 8.700 – 8.800 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 duy trì ở mức 8.800- 9.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 – 8.000 đồng/kg; nếp An Giang (khô) ở mức 9.600 – 9.800 đồng/kg.

Trên thị trường gạo hôm nay điều chỉnh tăng với nhiều mặt hàng gạo. Theo đó, tại các kho xuất khẩu ở Đồng Tháp giá gạo nguyên liệu OM 5451 tăng 50 đồng/kg lên mức 13.600 – 13.700 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo nguyên liệu Đài thơm 8, OM 18 tăng 50 đồng/kg lên mức 13.800 – 13.900 đồng/kg. Gạo thành phẩm OM 5451 504 ở mức 15.500 – 15.600 đồng/kg.

Với các chủng loại gạo còn lại, giá đi ngang. Theo đó, gạo nguyên liệu OM 380 duy trì ổn định quanh mức 13.050 – 13.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 duy trì ổn định quanh mức 13.100 – 13.200 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay biến động trái chiều giữa các mặt hàng

Tại kênh gạo chợ, giá gạo hôm nay chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, tại Tiền Giang, giá gạo nguyên liệu Đài thơm 8, OM 18 ở mức 14.200 – 14.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 13.800 – 13.900 đồng/kg; gạo IR 504 ở mức 13.200 – 13.300 đồng/kg; gạo OM 380 duy trì quanh mốc 13.100 – 13.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21, ST 24 duy trì quanh mốc 14.300 – 14.400 đồng/kg.

Với phụ phẩm hôm nay giá phụ phẩm không có biến động. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 13.000 – 13.200 đồng/kg; giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.500 – 7.600 đồng/kg.

Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, giá lúa Thu Đông neo ở mức cao, giao dịch chủ yếu là các doanh nghiệp mua vào, thương lái và bạn hàng không dám mua do giá cao, rủi ro lớn.

Trên thị trường gạo, giá gạo nguyên liệu trắng bình ổn. Nhu cầu gạo thơm tăng cao, nhà máy chào bán lượng ít.

Tại các chợ lẻ, giá gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg. Trong khi đó, gạo nàng Nhen đi ngang và dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 – 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 – 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 – 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tăng mạnh 10 USD/tấn. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 653 USD/tấn, tăng 10 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 638 USD/tấn.

Trái ngược với đà tăng của Việt Nam, giá gạo xuất khẩu của Thái Lan, Parkistan tiếp tục xu hướng giảm. Hiện gạo trắng 5% tấm của Thái Lan ở mức 561 USD/tấn, giảm 3 USD/tấn, gạo 25% tấm giảm 1 USD/tấn xuống còn 521 USD/tấn. Gạo 5% tấm của Pakistan ở mức 563 USD/tấn, gạo 100% tấm giảm 15 USD/tấn xuống còn 458 USD/tấn.

Như vậy, sau điều chỉnh hiện gạo 5% tấm của Việt Nam đang cao hơn gạo cùng loại của Thái Lan 92 USD/tấn và cao hơn gạo Pakistan 90 USD/tấn.

Theo các doanh nghiệp xuất khẩu, giá gạo sẽ neo cao và khó giảm xuống ngay cả trong thời gian thu hoạch vụ Đông Xuân, nguồn cung từ Việt Nam và Thái Lan tăng lên.

Nhu cầu gạo trên toàn cầu có xu hướng tăng qua các năm, trong khi nguồn cung từ các quốc gia trồng lúa lại giảm do ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu. Do vậy, các doanh nghiệp cho rằng trong những tháng đầu năm 2024, giá gạo xuất khẩu có thể neo ở mức 640-650 USD/tấn.

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, hiện dư địa xuất khẩu gạo của Việt Nam còn rất lớn khi Philippines đang có nhu cầu nhập thêm 1,1 triệu tấn, Indonesia có nhu cầu nhập khẩu 2,3 triệu tấn gạo. Cùng với đó, nhu cầu nhập khẩu gạo từ Trung Quốc dự báo cũng sẽ tăng trong những tháng cuối năm.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 1/11/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

8.900 – 9.000

OM 18

Kg

8.700 – 8.800

IR 504

Kg

8.700 – 8.800

OM 5451

Kg

8.800 – 8.900

Nàng Hoa 9

Kg

8.800 – 9.000

Nếp Long An (khô)

Kg

9.500 – 9.600

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.600 – 9.800

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

13.100 – 13.200

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

15.400 – 15.500

Tấm khô IR 504

Kg

13.000 – 13.200

Cám khô IR 504

Kg

7.500 – 7.600

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-111-bien-dong-trai-chieu-giua-cac-mat-hang-282562.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 26/09/2024-03/10/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.350        6.736  -507 
Lúa thường tại kho       8.950        8.342  -575 
Lứt loại 1     12.450      11.300  -317 
Xát trắng loại 1      14.750      13.570  -560 
5% tấm     13.500      12.950  -379 
15% tấm     13.100      12.733  -283 
25% tấm     12.700      12.367  -275 
Tấm 1/2       9.950        9.207  -79 
Cám xát/lau       6.150        6.071  +93 

Tỷ giá

Ngày 27/09/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,01
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 15108,80
MYR Malaysian Ringgit 4,13
PHP Philippine Peso 56,02
KRW South Korean Won 1309,86
JPY Japanese Yen 142,64
INR Indian Rupee 83,71
MMK Burmese Kyat 2098,15
PKR Pakistani Rupee 277,82
THB Thai Baht 32,34
VND Vietnamese Dong 24702,39