Giá lúa gạo hôm nay 6/10: Giá gạo xuất khẩu neo ở mức 428 USD/tấn

Giá lúa gạo hôm nay 6/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động so với hôm qua. Giá gạo xuất khẩu cũng neo ở mức cao, thị trường giao dịch ổn định.

Giá lúa gạo hôm nay 6/10 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định so với hôm qua. Hiện lúa OM 5451 đang được thương lái thu mua ở mức 5.500 – 5.700 đồng/kg, lúa OM 18 đang được thương lái thu mua tại ruộng với mức 5.500 -5.700 đồng/kg; lúa IR 504 5.300 – 5.500 đồng/kg, lúa Đài thơm 8 5.600 – 5.800 đồng/kg; Nàng hoa 9 duy trì ở mức 5.600 – 5.800 đồng/kg; nếp An Giang (tươi) 5.900 – 6.100 đồng/kg; nếp Long An (tươi) 6.200 – 6.500 đồng/kg.

Với lúa khô, hiện lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; hiện nếp khô An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 8.600 – 8.800 đồng/kg; nếp Long An khô 8.500 – 8.800 đồng/kg;

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 8.800 đồng/kg; gạo thành phẩm duy trì ổn định ở mức 9.400 đồng/kg. Tương tự, mặt hàng phụ phẩm duy trì ổn định. Hiện giá tấm ở mức 9.100 đồng/kg; giá cám khô 8.250 – 8.300 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định

 

Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu duy trì ổn định so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 428 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 408 USD/tấn. Trong khi đó, giá gạo cùng loại của Thái Lan điều chỉnh giảm 2 USD/tấn xuống còn 420 USD/tấn với gạo 5% tấm và 404 USD/tấn với gạo 25% tấm.

Theo các doanh nghiệp, giá gạo xuất khẩu điều chỉnh tăng nhờ nhiều yếu tố hỗ trợ. Theo đó, tỷ giá USD/VNĐ đang tăng cao; cũng với đó, thị trường Philippines và Malaysia đang có nhu cầu nhập khẩu lại, nên xuất khẩu gạo sẽ được giá hơn so với hiện tại.

Trước đây Philippines dự kiến nhập khẩu gạo vào tháng 12, khi vụ mùa ở nước này kết thúc, nhưng nay do tình hình bão lũ tàn phá nặng nề các vùng nông nghiệp trọng điểm, nên chính phủ nước này đang tính đến chuyện nhập khẩu thêm gạo để đủ tiêu dùng trong nước, và tồn kho dự trữ quốc gia.

Rất có thể họ sẽ triển khai vào cuối tháng 10 hoặc đầu tháng 11 và sớm hơn dự kiến một tháng. Thời điểm này lúa Thu Đông 2022 ở Đồng bằng sông Cửu Long đang thu hoạch sẽ giúp đầu ra lúa Thu Đông thuận lợi hơn về mặt giá cả.

Bảng giá lúa gạo hôm nay 6/10

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

kg

5.600 – 5.800

OM 18

kg

5.500 – 5.700

Nàng hoa 9

kg

5.600 – 5.800

IR 504

kg

5.300 – 5.400

OM 5451

kg

5.500 – 5.700

Nếp An Giang (tươi)

kg

5.900 – 6.100

Nếp Long An (khô)

kg

8.500 – 8.800

Nếp An Giang (khô)

kg

8.600 – 8.800

Gạo nguyên liệu IR 504

kg

8.800

Gạo thành phẩm IR 504

kg

9.400

Tấm khô IR 504

kg

9.100

Cám khô IR 504

kg

8.250 – 8.300

Hà Duyên

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-610-gia-gao-xuat-khau-neo-o-muc-428-usdtan-222278.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 14/11/2024-21/11/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.200  +50 
Lúa thường tại kho       9.650        8.933  +117 
Lứt loại 1     13.750      12.492  +492 
Xát trắng loại 1      16.050      15.010  +630 
5% tấm     13.200      13.079  +46 
15% tấm     12.850      12.775  +42 
25% tấm     12.600      12.400  +67 
Tấm 1/2       9.450        8.779  +7 
Cám xát/lau       6.250        6.043  -157 

Tỷ giá

Ngày 29/11/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15856,33
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 58,64
KRW South Korean Won 1397,21
JPY Japanese Yen 150,41
INR Indian Rupee 84,58
MMK Burmese Kyat 2099,20
PKR Pakistani Rupee 277,92
THB Thai Baht 34,32
VND Vietnamese Dong 25341,82