Giá lúa gạo hôm nay 4/4: Giá lúa gạo đầu tuần ổn định

Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động. Trong tuần qua, giá một số mặt hàng lúa gạo có sự điều chỉnh tăng giảm trái chiều.

Tại An Giang, giá lúa hôm nay không có sự biến động so với cuối tuần. Cụ thể, nếp vỏ An Giang tươi 5.600 – 5.800 đồng/kg; nếp Long An tươi 5.400 – 5.500 đồng/kg; lúa OM 18 6.000 – 6.200 đồng/kg; lúa Nhật 8.100 – 8.500 đồng/kg; lúa IR 504 5.600 – 5.700 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 5.800 – 6.000 đồng/kg; lúa OM5451 5.700 – 5.800 đồng/kg; lúa OM 380 5.500 – 5.600 đồng/kg; IR 50404 (khô) 6.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 11.500 – 12.000 đồng/kg; Nàng hoa 9 5.900 – 6.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay đi ngang

Trong tuần qua, giá lúa gạo tại khu vực ĐBSCL cơ bản ổn định, một số loại lúa có sự điều chỉnh tăng nhẹ ở mức 100 đồng như OM 18; nếp tươi An Giang. Trong khi đó, mặt hàng nếp tươi Long An và Đài thơm 8 giảm nhẹ 100 đồng/kg. Theo đánh giá, giá lúa giảm là do nhiều địa phương trong vùng thu hoạch rộ, nguồn cung tăng.

Đến nay, các địa phương Đồng bằng sông Cửu Long đã hoàn thành thu hoạch lúa Mùa 2021-2022 với diện tích đạt 170,6 nghìn ha, tăng 13,6%; năng suất đạt 49,4 tạ/ha, tăng 2,2 tạ/ha. Sản lượng lúa tăng khá, đạt 881,2 nghìn tấn, tăng 32,4%, tương đương tăng 215,8 nghìn tấn.

Các địa phương Đồng bằng sông Cửu Long cũng đã xuống giống 236,4 nghìn ha lúa vụ Hè Thu, tăng 29 % so với cùng kỳ năm ngoái; tập trung tại Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ và Hậu Giang.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm duy trì ổn định. Theo đó, giá gạo NL IR504 8.000 đồng/kg; gạo TP IR 504 8.800 đồng/kg; tấm IR 504 8.400 đồng/kg; cám khô 8.400 – 8.450 đồng/kg.

Tại chợ lẻ, giá gạo tiếp tục đi ngang. Hiện gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo thường 11.000 – 12.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu hôm nay duy trì ổn định. Theo đó, gạo 5% tấm 415 USD/tấn; gạo 25% tấm 395 USD/tấn; gạo Jasmine ổn định ở mức 513 – 517 USD/tấn; gạo 100% tấm 338 USD/tấn.

Nhiều doanh nghiệp dự báo, giá xuất khẩu gạo khó tăng trong thời gian tới do nhiều quốc gia xuất khẩu gạo trên thế giới cũng đang vào vụ thu hoạch lúa, cung cao hơn cầu nên giá gạo xuất khẩu chưa thể tăng.

Hà Duyên

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-44-gia-lua-gao-dau-tuan-on-dinh-174408.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 29/08/2024-05/09/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.650        7.507  -200 
Lúa thường tại kho       9.550        9.125  -258 
Lứt loại 1     12.750      11.700  -400 
Xát trắng loại 1      14.750      14.370  -100 
5% tấm     13.700      13.536  -186 
15% tấm     13.450      13.233  -233 
25% tấm     13.100      12.950  -200 
Tấm 1/2     10.950        9.843  -193 
Cám xát/lau       7.150        6.979  -143 

Tỷ giá

Ngày 10/09/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,12
EUR Euro 0,91
IDR Indonesian Rupiah 15451,41
MYR Malaysian Ringgit 4,35
PHP Philippine Peso 56,36
KRW South Korean Won 1343,68
JPY Japanese Yen 142,30
INR Indian Rupee 83,97
MMK Burmese Kyat 2098,04
PKR Pakistani Rupee 278,73
THB Thai Baht 33,69
VND Vietnamese Dong 24677,89