Giá lúa gạo hôm nay 26/9: Giá gạo trong nước tăng 50 đồng/kg

Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/9 tại thị trường trong nước điều chỉnh tăng với gạo. Trong khi đó, giá gạo xuất khẩu lại quay đầu giảm mạnh.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/9 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với mặt hàng gạo, trong khi giữ ổn định với lúa.

Theo đó, với lúa, tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, nếp AG (khô) ở mức 9.100 – 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) duy trì 9.200 – 9.300 đồng/kg; lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.600 – 7.900 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 tươi 7.800 – 8.200 đồng/kg; OM 5451 dao động 7.700 – 8.000 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.800 – 8.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 – 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo tiếp tục điều chỉnh tăng. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.900-12.000 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 cũng điều chỉnh tăng 50 đồng/kg lên mức 13.900-14.000 đồng/kg.

Tương tự, giá phụ phẩm cũng tăng 100 đồng/kg với cám khô, trong khi giữ ổn định với tấm IR 504. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 11.900-12.000 đồng/kg; giá cám khô dao động quanh mốc 6.550 – 6.700 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, thị trường lúa Thu Đông ít biến động. Nguồn lúa Hè Thu tại Sóc Trăng rộ, diện tích lúa hầu như đã cọc gần hết, chủ yếu giao dịch sang bán lại.

Giá lúa gạo hôm nay tiếp đà tăng

Với thị trường gạo, giá gạo có xu hướng tăng. Tại Đồng Tháp, Tiền Giang Kiên Giang, giá các loại gạo như OM 18, OM 380, gạo Jasmine, gạo Japonica ổn định so với hôm qua. Riêng tại Kiên Giang, giá gạo nguyên liệu IR 504, Đài thơm 8 tiếp tục tăng.

Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 – 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 – 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 – 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu quay đầu giảm sau nhiều phiên đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), trong phiên giao dịch ngày 25/5, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 608 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn so với ngày 24/9. Giá gạo loại 25% tấm cũng giảm 10 USD/tấn xuống còn 593 USD/tấn.

Số liệu từ AgroMonitor cho thấy, 19 ngày đầu tháng 9/2023, giao hàng gạo Việt Nam giao đi các thị trường chính có nhiều biến động mạnh. Đặc biệt lượng giao hàng đi Philippines thấp hơn nhiều so với tháng trước trong khi giao hàng đi Trung Quốc, Malaysia và Indonesia gần bằng tháng trước.

Nhiều doanh nghiệp ngành gạo cho rằng, giá gạo xuất khẩu thời gian tới có nhiều khả năng sẽ không còn tăng nhiều do các quốc gia nhập khẩu đã có sự thích ứng nhất định sau một thời gian khủng hoảng. Do đó, để tăng sản lượng và tăng kim ngạch xuất khẩu gạo, các doanh nghiệp vẫn hướng tới triển khai các hợp đồng gạo chất lượng cao với giá bán cao.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 26/9/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

8.000 – 8.100

OM 18

Kg

8.000 – 8.200

IR 504

Kg

7.700 – 7.800

OM 5451

Kg

7.700 – 7.800

Nàng Hoa 9

Kg

8.200 – 8.400

Nếp Long An (khô)

Kg

9.100 – 9.200

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.200 – 9.300

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

11.900 – 12.000

+ 50

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

13.900 – 14.000

+ 50

Tấm khô IR 504

Kg

11.900 – 12.000

Cám khô IR 504

Kg

6.550 – 6.700

+ 100

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-269-gia-gao-trong-nuoc-tang-50-dongkg-274649.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 23/01/2025-06/02/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.550        5.379  +93 
Lúa thường tại kho       6.950        6.725  +100 
Lứt loại 1       9.950        8.892  – 
Xát trắng loại 1      11.250      10.880  -50 
5% tấm     12.050      10.014  -568 
15% tấm     11.650        9.808  -508 
25% tấm     10.000        9.058  -892 
Tấm 1/2       7.050        6.750  +14 
Cám xát/lau       5.650        5.464  -100 

Tỷ giá

Ngày 10/02/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,30
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16343,80
MYR Malaysian Ringgit 4,47
PHP Philippine Peso 58,12
KRW South Korean Won 1451,29
JPY Japanese Yen 151,73
INR Indian Rupee 87,46
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 279,44
THB Thai Baht 33,89
VND Vietnamese Dong 25388,46