Giá gạo xuất khẩu giảm mạnh

Giá gạo xuất khẩu bình quân 3 tháng đầu năm đạt 486,2 USD một tấn, giảm 10,6% so với cùng kỳ năm 2021.

Số liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho thấy 4 tháng đầu năm xuất khẩu gạo đạt 2,05 triệu tấn và một tỷ USD, tăng 4,4% về khối lượng nhưng giảm 6% về giá trị so với cùng kỳ năm 2021.

Nguyên nhân là nguồn cung hàng dồi dào nên giá gạo xuất khẩu giảm mạnh. Bình quân 3 tháng đầu năm nay, giá gạo đạt 486,2 USD một tấn, giảm 10,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tại thị trường thế giới, giá gạo cũng đồng loạt giảm, trong đó gạo tiêu chuẩn 5% tấm của Thái Lan là 410-412 USD một tấn, giảm 5 USD một tấn so với tháng trước. Tại Ấn Độ, gạo 5% tấm là 361-365 USD một tấn, giảm 10 USD một tấn so với tháng trước.

Nông dân Sóc Trăng thu hoạch lúa vụ Đông Xuân. Ảnh: Nguyệt Nhi

Philippines là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam trong 3 tháng đầu năm với 42,6% thị phần. Xuất khẩu gạo sang thị trường này trong quý I đạt 672,142 nghìn tấn, tăng 63,8% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong 3 tháng đầu năm, thị trường có giá trị xuất khẩu gạo tăng mạnh nhất là Bờ Biển Ngà ( tăng 76,1%). Ngược lại, thị trường có giá trị xuất khẩu gạo giảm mạnh nhất là Đài Loan (giảm 45%).

Tại thị trường trong nước, giá lúa tại các tỉnh tăng nhẹ. Hiện toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long đã thu hoạch được 80-90% diện tích lúa Đông Xuân, nhiều địa phương đã thu hoạch xong và xuống giống vụ Hè Thu. Tuy nhiên, năm nay vụ Hè Thu người dân canh tác ít do chi phí sản xuất tăng cao.

Cụ thể, tại An Giang, gạo thường ở mức 11.000 đồng một kg; gạo thơm đặc sản jasmine ở mức 15.000 đồng một kg, ổn định so với tháng trước.

Thi Hà

https://vnexpress.net/gia-gao-xuat-khau-giam-manh-4460719.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 16/11/2023-23/11/2023
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       8.950        8.875  +68 
Lúa thường tại kho     10.800      10.113  +38 
Lứt loại 1     13.600      13.275  -150 
Xát trắng loại 1      15.950      15.538  -88 
5% tấm     15.500      15.371  -82 
15% tấm     15.300      15.150  -50 
25% tấm     15.100      14.817  +42 
Tấm 1/2     13.000      11.807  +57 
Cám xát/lau       7.200        6.714  -636 

Tỷ giá

Ngày 28/11/2023
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,11
EUR Euro 0,91
IDR Indonesian Rupiah 15413,49
MYR Malaysian Ringgit 4,67
PHP Philippine Peso 55,40
KRW South Korean Won 1286,25
JPY Japanese Yen 147,43
INR Indian Rupee 83,35
MMK Burmese Kyat 2097,27
PKR Pakistani Rupee 285,64
THB Thai Baht 34,73
VND Vietnamese Dong 24378,05