Giá gạo Thái Lan tăng do nhu cầu từ Trung Đông trong khi giá gạo Việt nam và Ấn Độ không đổi

Chính phủ Bangladesh tăng giá mua lúa từ nông dân lên mức 40 taka / kg. Thương nhân Việt Nam chờ giá gạo tăng. Giá gạo Thái Lan tăng lên mức 432- 435USD/ tấn so với 410- 414USD/ tân vào tuần trước

Giá gạo xuất khẩu của Thái Lan tăng trong tuần này do nhu cầu từ các thị trường Trung Đông tăng, trong khi giá gạo của Ấn Độ và Việt Nam không đổi. Giá gạo 5% tấm của Thái Lan được báo giá ở mức 432- 435USD / tấn, tăng từ 410- 414USD/ tấn vào tuần trước.

Một thương nhân tại Bangkok cho biết: “Nhu cầu gạo từ các thị trường như Iraq và Iran đã tăng cũng do mối quan hệ với Ả Rập Xê Út được cải thiện”.

Các khó khăn bởi chi phí vân chuyển, một thách thức lớn đối với xuất khẩu gạo của Thái Lan, cũng bị loại bỏ do người mua Trung Đông đã gửi tàu riêng của họ đến để mua gạo, các thương nhân cho biết. Đồng Baht yếu hơn so với đô la Mỹ cũng góp phần làm tăng giá gạo trong tuần này, họ nói thêm.

Gào đồ 5% tấm của nhà xuất khẩu gạo hàng đầu Ấn Độ, được báo giá ở mức 361 – 365 USD / tấn, không thay đổi so với tuần trước.

Một nhà xuất khẩu tại Kakinada ở bang Andhra Pradesh, miền nam Ấn độ cho biết: “Nguồn cung trong nước đang thuận lợi do chính phủ đang phân phối nhiều gạo miễn phí cho người nghèo hoặc bán với giá thấp.

Giá gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức 415 USD / tấn vào thứ Năm 28/04, không đổi so với tuần trước. Tuy nhiên, giá gạo có thể tăng trong những tuần tới do nguồn cung đang cạn kiệt khi thu hoạch vụ lúa đông xuân sắp kết thúc, một thương nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh cho biết.

“Các thương nhân đang do dự ký các hợp đồng xuất khẩu mới, do muốn chờ giá gạo lên cao hơn”, thương nhân này cho biết thêm.

Theo dữ liệu sơ bộ cho biết 300.990 tấn gạo sẽ được xuất khẩu tại cảng Thành phố Hồ Chí Minh trong tháng 4 và 40.000 tấn trong tuần đầu tiên của tháng 5, với phần lớn gạo được chuyển đến Philippines, châu Phi và Cuba.

Trong khi đó, chính phủ Bangladesh đã tăng mức giá mua lúa từ nông dân đối với vụ lúa hiện tại lên 40 taka (0,48 USD)/ kg, tăng từ 36 taka/ kg của một năm trước, theo Bộ trưởng Lương thực Sadhan Chandra Majumder cho biết.

Ông nói thêm, chính phủ sẽ mua tổng cộng 1,8 triệu tấn gạo và lúa vụ hiện tại của nông dân trong nước kể từ ngày 07/05. Động thái này là rất quan trọng để Bangadesh có thể nuôi sống người nghèo và giữ ổn định giá gạo trong nước.

Châu Trần/MKR-(Reuters)

https://www.agriculture.com/…/asia-rice-thailand-rates…

Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Previous
Next

Từ ngày 05/06/2025-12/06/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.343  -64 
Lúa thường tại kho       6.950        6.583  -242 
Lứt loại 1       9.450        9.017  -333 
Xát trắng loại 1      10.650      10.470  -480 
5% tấm     10.300        9.793  -61 
15% tấm       9.900        9.507  -64 
25% tấm       9.450        9.143  -57 
Tấm 1/2       7.800        7.586  -57 
Cám xát/lau       7.850        7.550  -7 

Tỷ giá

Ngày 13/06/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,18
EUR Euro 0,87
IDR Indonesian Rupiah 16285,05
MYR Malaysian Ringgit 4,25
PHP Philippine Peso 56,15
KRW South Korean Won 1365,31
JPY Japanese Yen 144,06
INR Indian Rupee 86,11
MMK Burmese Kyat 2099,23
PKR Pakistani Rupee 283,01
THB Thai Baht 32,40
VND Vietnamese Dong 26078,53