Giá gạo Thái giảm do diễn biến tỷ giá; nhu cầu gạo Ấn Độ cải thiện

Giá gạo xuất khẩu Thái Lan giảm xuống mức thấp nhất trong 1,5 tháng trong tuần này do đồng Baht yếu đi, trong khi nhu cầu tăng trên thị trường thế giới đẩy giá gạo Ấn Độ tăng. Ấn Độ hiện là nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.

Giá gạo Thái 5% tấm chào bán ở mức 400 USD/tấn trong tuần này, giảm từ mức 410 – 420 USD/tấn hồi tuần trước. Đồng Baht yếu đi, chỉ còn 32,68 baht trên mỗi USD vào ngày 24/2, tương đương giảm gần 1,6% so với tuần trước và 1,3% so với ngày 23/2, sau khi Nga tấn công Ukraine. “Giá gạo giảm cùng với sự yếu đi của đồng baht, trước tác động của căng thẳng leo thang giữa Nga và Ukraine”, theo một nhà giao dịch tại Bangkok cho biết thêm giá gạo nội địa vẫn duy trì ổn định.

Giá gạo đồ Ấn Độ 5% tấm chào bán ở mức 370 – 376 USD/tấn trong tuần này, tăng từ mức 368 – 374 USD/tấn hồi tuần trước. “Bất chấp đồng rupee giảm giá, giá gạo xuất khẩu vẫn tăng nhờ nhu cầu tốt từ châu Phi và châu Á”, theo một nhà xuất khẩu tại Kakinada thuộc bang miền nam Andhra Pradesh. Nông dân Ấn Độ dự báo thu hoạch mức sản lượng lúa kỷ lục 127,93 triệu tấn so với mức 124,37 triệu tấn trong niên vụ trước.

Tại nước láng giềng Bangladesh, giá gạo nội địa tiếp tục neo ở mức cao bất chấp thu hoạch và dự trữ đều ở mức cao, theo các nhà chức trách. Tồn kho gạo tại các kho chính phủ tăng vọt lên 1,7 triệu tấn trong tháng này, theo dữ liệu từ Bộ Thực phẩm.

Giá gạo Việt 5% tấm chào bán ở mức 395 – 400 USD/tấn trong tuần này, so với mức 400 USD/tấn hồi tuần trước. “Các nhà nhập khẩu đang mua vào nhỏ giọt, chờ giá xuống tiếp khi vụ thu hoạch đông xuân đạt đỉnh”, theo một nhà giao dịch tại thành phố Hồ Chí Minh. “Xuất khẩu sẽ tăng trong tháng tới, với các thị trường chính như Philippines và châu Phi có nhu cầu nhập khẩu”. Dữ liệu giao hàng sơ bộ cho thấy trong tháng 2/2022 đã có 219.00 tấn gạo được bốc tại cảng Hồ Chí Minh, phần lớn giao sang thị trường Philippines.

Theo Reuters

https://gappingworld.com/47661-Gia-gao-Thai-giam-do-dien-bien-ty-gia;-nhu-cau-gao-An-Do-cai-thien

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 29/11/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15856,33
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 58,64
KRW South Korean Won 1397,21
JPY Japanese Yen 150,41
INR Indian Rupee 84,58
MMK Burmese Kyat 2099,20
PKR Pakistani Rupee 277,92
THB Thai Baht 34,32
VND Vietnamese Dong 25341,82