Dự trữ gạo “vững chắc,” Indonesia lạc quan về mục tiêu tự cung cấp lương thực

Cơ quan Lương thực Quốc gia Indonesia cho biết với lạm phát thấp và dự trữ gạo ổn định, nước này lạc quan có thể sớm đạt mục tiêu tự cung tự cấp lương thực.

Theo số liệu của Cơ quan Lương thực Quốc gia Indonesia (Bapanas), lượng gạo dự trữ gạo của nước này đã đạt 3,1 triệu tấn.

Đây là mức cao nhất kể từ khi Indonesia giành được độc lập, tạo nền tảng vững chắc cho an ninh lương thực quốc gia.

Việc tăng cường dự trữ gạo quốc gia là một trong những cơ sở tạo đà cho Indonesia đạt được mục tiêu tự cung tự cấp lương thực.

Bên cạnh đó, nước này cũng duy trì lạm phát ở mức thấp kỷ lục và thực hiện các chính sách sản xuất chiến lược để hướng tới mục tiêu này.

Giám đốc Bapanas, ông Arief Prasetyo Adi cho biết với lạm phát thấp và dự trữ gạo ổn định, Indonesia lạc quan rằng có thể sớm đạt được mục tiêu tự cung tự cấp lương thực.

Tỷ lệ lạm phát năm 2024 của Indonesia ở mức 1,57%, mức thấp nhất trong lịch sử của đất nước, cho thấy những nỗ lực thành công nhằm ổn định giá lương thực.

Ông Adi lưu ý rằng tăng sản lượng lương thực quốc gia vẫn là ưu tiên hàng đầu, cùng với các nỗ lực cải thiện phúc lợi cho nông dân là trọng tâm của chính quyền Tổng thống Prabowo Subianto.

Indonesia chủ trương xây dựng an ninh lương thực quốc gia dựa trên các nguyên tắc độc lập và chủ quyền, với tính sẵn có, khả năng chi trả và khả năng tiếp cận.

Tất cả đều hướng đến mục tiêu cuối cùng là tự cung tự cấp lương thực. Ông Adi cho biết nhờ những nỗ lực phối hợp từ các bộ ngành liên quan, Indonesia dự kiến sẽ có thặng dư gạo là 1,68 triệu tấn cho đến tháng 5/2025.

Điều này có được là nhờ Indonesia đã duy trì được 6,61 triệu ha diện tích trồng lúa như hiện nay. Chuyên gia nông nghiệp cảnh báo nếu không duy trì được diện tích sản xuất, sản lượng có thể giảm xuống./.

https://www.vietnamplus.vn/du-tru-gao-vung-chac-indonesia-lac-quan-ve-muc-tieu-tu-cung-cap-luong-thuc-post1036471.amp

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 24/04/2025-08/05/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       6.000        5.850  +50 
Lúa thường tại kho       7.350        7.117  +67 
Lứt loại 1     10.350        9.642  +50 
Xát trắng loại 1      11.850      11.440  +70 
5% tấm     11.000      10.093  +57 
15% tấm     10.600        9.867  +46 
25% tấm       9.450        9.242  +71 
Tấm 1/2       7.650        7.457  -25 
Cám xát/lau       7.250        7.068  +232 

Tỷ giá

Ngày 16/05/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,21
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 16481,46
MYR Malaysian Ringgit 4,29
PHP Philippine Peso 55,84
KRW South Korean Won 1401,58
JPY Japanese Yen 146,02
INR Indian Rupee 85,56
MMK Burmese Kyat 2099,65
PKR Pakistani Rupee 281,59
THB Thai Baht 33,42
VND Vietnamese Dong 25924,26