Dự báo sản lượng ngũ cốc của Australia sẽ đạt mức kỷ lục

Khi hoàn thành thu hoạch vụ đông, ABARES ước tính sản lượng ngũ cốc của Australia sẽ đạt mức kỷ lục 61,9 triệu tấn.

Ông Jared Greenville – giám đốc điều hành của Cục Kinh tế và Khoa học Nông nghiệp và Tài nguyên Australia – ABARES cho biết: Khi hoàn thành thu hoạch vụ đông, ABARES ước tính sản lượng ngũ cốc của Australia sẽ đạt mức kỷ lục 61,9 triệu tấn, bao gồm sản lượng lúa mì kỷ lục 36,3 triệu tấn, sản lượng lúa mạch kỷ lục 13,7 triệu tấn và sản lượng hạt cải kỷ lục 6,4 triệu tấn.

Vụ lúa mì đạt kỷ lục đúng vào thời điểm thuận lợi khi các nhà nhập khẩu đang tìm kiếm các nguồn cung cấp thay thế khi cuộc chiến diễn ra giữa hai thị trường xuất khẩu lúa mì lớn nhất thế giới là Nga và Ukraine khiến nhập khẩu từ Biển Đen bị đình trệ.

ABARES dự đoán vụ lúa miến mùa hè sẽ đạt 2,6 triệu tấn. Sản lượng thu hoạch vụ hè, bao gồm cả lúa miến, dự báo sẽ tăng 64% so với năm trước, đạt 5,3 triệu tấn.

Ông Greenville cho biết: Mặc dù có những đợt lũ lụt vào tháng 11/2021 làm hư hại những cây trồng mùa hè sớm, nhưng nhìn chung các điều kiện rất thuận lợi. Diện tích gieo trồng cây vụ hè đã tăng 48% lên 1,5 triệu ha, tăng khoảng 35% so với mức trung bình 10 năm.

Ông Greenville cho răng, trong năm tới, có rất nhiều điều lạc quan, theo dự báo lượng mưa ba tháng mới nhất (từ tháng 3 đến tháng 5) do Cục Khí tượng đưa ra vào tháng 2, lượng mưa trong mùa thu có nhiều khả năng trên mức trung bình ở hầu hết các vùng trồng trọt. Hy vọng những trận mưa tốt vào mùa thu để kết thúc vụ hè và hỗ trợ cây trồng vụ đông năm 2022–2023.

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet/VITIC/world-grain.com

https://vinanet.vn/nong-san/du-bao-san-luong-ngu-coc-cua-australia-se-dat-muc-ky-luc-754788.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 26/09/2024-03/10/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.350        6.736  -507 
Lúa thường tại kho       8.950        8.342  -575 
Lứt loại 1     12.450      11.300  -317 
Xát trắng loại 1      14.750      13.570  -560 
5% tấm     13.500      12.950  -379 
15% tấm     13.100      12.733  -283 
25% tấm     12.700      12.367  -275 
Tấm 1/2       9.950        9.207  -79 
Cám xát/lau       6.150        6.071  +93 

Tỷ giá

Ngày 27/09/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,01
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 15108,80
MYR Malaysian Ringgit 4,13
PHP Philippine Peso 56,02
KRW South Korean Won 1309,86
JPY Japanese Yen 142,64
INR Indian Rupee 83,71
MMK Burmese Kyat 2098,15
PKR Pakistani Rupee 277,82
THB Thai Baht 32,34
VND Vietnamese Dong 24702,39