Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại “Hỗ trợ đầu ra cho các sản phẩm tiềm năng”

Trong khuôn khổ chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm, Cục Xúc tiến thương mại (XTTM) – Bộ Công Thương đang phối hợp với các đối tác trong và ngoài nước tập trung đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ đầu ra cho sản phẩm của các doanh nghiệp nhằm tháo gỡ khó khăn trong và sau dịch Covid-19, nâng cao năng lực và thiết lập các kênh tiêu thụ sản phẩm mang tính chiến lược và bền vững cho tất cả các mặt hàng tiềm năng trên phạm vi toàn quốc.

Trên cơ sở tiêu thụ sản phẩm thông qua kênh thương mại điện tử (TMĐT) như Alibaba, Amazon, Tiki, Shopee, Lazada,… cũng như hỗ trợ các doanh nghiệp và các nhà sản xuất trong hoạt động kết nối giữa Sản xuất – Phân phối – Tiêu thụ theo chuỗi giá trị, Cục XTTM đã và đang tiến hành mở các gian hàng quốc gia “Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại” nhằm hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm và từng bước hướng dẫn doanh nghiệp tự chủ trong các hoạt động TMĐT. Nay, Hiệp hội Lương thực Việt Nam xin thông tin đến quý doanh nghiệp hội viên về việc lựa chọn sản phẩm tham gia hoạt động kết nối và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm như sau:

  1. Đối tượng: Các doanh nghiệp, các hợp tác xã, các hộ kinh doanh có sản phẩm tiềm năng.
  2. Sản phẩm: Tất cả các sản phẩm tiêu dùng, may mặc, gia dụng, tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp và nông nghiệp.
  3. Quy mô: Tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
  4. Cách thức: Cục XTTM trực tiếp phối hợp với các sàn giao dịch hỗ trợ kỹ thuật đảm bảo hoạt động vận hành gian hàng chất lượng. Các doanh nghiệp được lựa chọn tham gia chương trình cần cam kết và gửi các sản phẩm đảm bảo tiêu chí (theo Phụ lục 1 đính kèm công văn).
  5. Quá trình lựa chọn sản phẩm:
  • Tiếp nhận và lựa chọn sản phẩm: 10 ngày.
  • Hoạt động thẩm định sản phẩm: 10 ngày.
  • Sản phẩm được đưa lên các sàn giao dịch: Từ ngày 10/03/2021.

Doanh nghiệp mong muốn tham gia hoạt động kết nối và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm, đề nghị gửi văn bản (theo mẫu Phụ lục 2 đính kèm công văn) cho Cục XTTM.

Thông tin liên hệ hướng dẫn và tư vấn:

Trung tâm Ứng dụng công nghệ thông tin xúc tiến thương mại (INTEC), Cục XTTM.

Địa chỉ: Tầng 4, Số 20 Lý Thường Kiệt, Phường Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội.

Người liên hệ:

Hiệp hội Lương thực Việt Nam trân trọng thông báo./.

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 24/04/2025-08/05/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       6.000        5.850  +50 
Lúa thường tại kho       7.350        7.117  +67 
Lứt loại 1     10.350        9.642  +50 
Xát trắng loại 1      11.850      11.440  +70 
5% tấm     11.000      10.093  +57 
15% tấm     10.600        9.867  +46 
25% tấm       9.450        9.242  +71 
Tấm 1/2       7.650        7.457  -25 
Cám xát/lau       7.250        7.068  +232 

Tỷ giá

Ngày 16/05/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,21
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 16481,46
MYR Malaysian Ringgit 4,29
PHP Philippine Peso 55,84
KRW South Korean Won 1401,58
JPY Japanese Yen 146,02
INR Indian Rupee 85,56
MMK Burmese Kyat 2099,65
PKR Pakistani Rupee 281,59
THB Thai Baht 33,42
VND Vietnamese Dong 25924,26