Chọn lọc, phục tráng đặc sản nếp vải Ôn Lương

THÁI NGUYÊN Huyện Phú Lương (Thái Nguyên) giao các đơn vị phối hợp với nông dân tiến hành chọn lọc, phục tráng nhằm duy trì những đặc điểm nguyên bản của giống lúa nếp vải đặc sản.

Được mùa được giá

Vụ mùa năm 2022, người trồng lúa nếp vải Ôn Lương được UBND huyện Phú Lương (Thái Nguyên) hỗ trợ về giống, phân bón với tỷ lệ nhà nước hỗ trợ 60%, còn người dân đối ứng 40%. Trong quá trình canh tác, người dân được cán bộ kỹ thuật của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp Phú Lương hướng dẫn tận tình về cách chăm sóc, bón phân theo đúng quy trình. Cùng với đó, thời tiết năm nay rất ủng hộ, giúp cho vụ mùa của bà con được đánh giá là bội thu.

Chị Phương, hộ gia đình trồng 4 sào lúa nếp vải cho biết: Năm nay được mùa, mỗi sào đạt năng suất khoảng 2 tạ, tăng khoảng 20% so với năm trước. Bà con cũng không vất vả phơi phóng như mọi năm, gặt lúa lên bờ cho vào máy tuốt xong là có người chờ sẵn để mua thóc tươi với giá hơn 9.000đ/kg. Tuy nhiên bà con cũng không bán hết, mà giữ lại để ăn, làm quà biếu nữa.

Vụ mùa năm nay, bà con nông dân trồng lúa nếp vải Ôn Lương rất phấn khởi vì lúa được mùa, được giá. Ảnh: Đào Thanh.

Chị Ma Thị Thúy Lan, thành viên HTX Nông sản nếp vải Ôn Lương thông tin, HTX liên kết với bà con trồng và tiêu thụ 40ha, năng suất năm nay đạt 55tạ/ha, tăng 10% so với năm trước. Giá thóc đã sấy khô khoảng 17.000đ/kg, còn gạo từ 28.000 – 30.000đ/kg, tùy theo khách hàng mua sỉ hay lẻ. So với năm trước, giá lúa nếp vải năm nay cũng tăng đáng kể từ 2.000 – 5.000đ/kg. Hiện HTX Nông sản nếp vải Ôn Lương đã phân phối sản phẩm đến các siêu thị, cửa hàng thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và trên toàn quốc. Ngoài ra, HTX cũng đưa sản phẩm giới thiệu lên các trang thương mại điện tử, mạng xã hội, tiếp cận được với đông đảo khách hàng có nhu cầu sử dụng.

Bảo tồn đặc sản địa phương

Giống lúa nếp vải đã có từ lâu đời, rất phù hợp với khí hậu và thổ nhưỡng của huyện Phú Lương (Thái Nguyên). Đặc biệt, lúa nếp vải trồng ở vùng đất xã Ôn Lương cho chất lượng gạo nếp khác hẳn với địa phương khác trong huyện về độ thơm và dẻo. Mỗi năm, bà con chỉ trồng 1 vụ lúa nếp vải vào tháng 6 và thu hoạch vào tháng 10 âm lịch.

Những năm qua, do làm tốt công tác truyền thông, xây dựng thương hiệu nên sản phẩm nếp vải Ôn Lương ngày càng được nhiều người biết đến, khách hàng tin dùng. Diện tích trồng lúa nếp vải ở xã Ôn Lương cũng tăng lên theo từng năm để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Cụ thể, năm 2020, cả xã có 552 hộ dân trồng với diện tích là 62ha; năm 2021 là 563 hộ, diện tích 69ha; năm 2022 đã lên 571 hộ, diện tích là 76,6ha.

Bà con đang thu hoạch lúa dưới ruộng, trên bờ đã có người chờ sẵn thu mua thóc. Ảnh: Đào Thanh.

Ông Phan Thanh Ngọc, Chủ tịch UBND xã Ôn Lương thông tin: Sản phẩm từ lúa nếp vải Ôn Lương hiện nay rất được ưa chuộng trên thị trường và sử dụng để chế biến thành nhiều loại sản phẩm. Nhiều người thu mua đòng đòng vẫn còn mọng sữa để ngâm rượu với giá từ 80.000 – 90.000đ/kg; thóc non để làm cốm bán với giá 80.000đ/kg vào đầu vụ, cuối vụ khoảng 60.000đ/kg; gạo lúa nếp vải làm bánh chưng, bánh do, bánh dày, xôi… được đánh giá cao về chất lượng.

Cũng theo ông Ngọc, để nâng cao giá trị và ổn định sản xuất gạo nếp vải, UBND huyện Phú Lương đã chỉ đạo Phòng NN-PTNT huyện Phú Lương chủ trì, phối hợp với một số đơn vị chuyên môn và bà con nông dân tiến hành chọn lọc, phục tráng nhằm duy trì những đặc điểm nguyên bản của giống lúa nếp vải để làm giống. Đồng thời, tổ chức các lớp tập huấn, chuyển giao quy trình kỹ thuật kỹ thuật chăm sóc lúa nếp vải, cách xử lý hạt giống, gieo mạ, cấy và bón phân…

Huyện Phú Lương cũng có định hướng tuyên truyền, vận động bà con sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, hướng tới xây dựng sản phẩm OCOP tiêu biểu của địa phương để nâng cao giá trị của sản phẩm.

Powered by GliaStudio

Toán Nguyễn

https://nongnghiep.vn/chon-loc-phuc-trang-dac-san-nep-vai-on-luong-d336875.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13