Cà Mau chỉ đạo “nóng” vụ hàng ngàn tấn lúa ST 24, ST 25 tồn đọng

(NLĐO) – Đơn vị bao tiêu từ chối thu mua hàng ngàn tấn lúa ST 24, ST 25 của nông dân Cà Mau. Nguyên nhân được cho là chất lượng lúa thấp do khi thu hoạch gặp mưa kéo dài.

Ông Lê Văn Sử, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau, vừa ký công văn “hỏa tốc” chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ tiêu thụ lúa trên địa bàn.

Theo ông Lê Văn Sử, việc giải quyết khó khăn trong tiêu thụ lúa tại huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau những ngày qua được lãnh đạo tỉnh trực tiếp chỉ đạo. Tuy nhiên, tiến độ thực hiện còn chậm, bất đồng giữa doanh nghiệp và các hộ dân chưa được giải quyết kịp thời; việc thu hoạch, bảo quản, tiêu thụ lúa gặp nhiều khó khăn nhưng chưa có biện pháp hỗ trợ, gây bức xúc trong nhân dân.

Nông dân đứng ngồi không yên vì hàng ngàn tấn lúa bị đơn vị bao tiêu từ chối thu mua

Từ đó, UBND tỉnh Cà Mau yêu cầu chính quyền địa phương khẩn trương làm việc trực tiếp với lãnh đạo doanh nghiệp, đại diện các hợp tác xã và hộ dân liên quan để trao đổi, thống nhất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Trong đó, tập trung phân tích, xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan trong chuỗi sản xuất, tiêu thụ lúa gạo… Báo cáo kết quả về UBND tỉnh trước ngày 6-12.

Theo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Thới Bình, sản lượng lúa ST 24, ST 25 tồn đọng tính đến ngày 27-11 là 3.800 tấn. Nguyên nhân được cho là do trong lúc người dân tháo nước ruộng để thu hoạch thì gặp mưa kéo dài, ảnh hưởng đến chất lượng lúa và đơn vị bao tiêu từ chối thu mua.

Vân Du

https://nld.com.vn/kinh-te/ca-mau-chi-dao-nong-vu-hang-ngan-tan-lua-st-24-st-25-ton-dong-20221130175952969.htm

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13