Brazil dự báo sản lượng ngũ cốc năm 2022 đạt kỷ lục

BNEWS Viện Địa lý và Thống kê Brazil (IBGE) cho biết, cường quốc nông nghiệp Mỹ Latinh này dự kiến đạt sản lượng ngũ cốc kỷ lục 261,6 triệu tấn trong niên vụ 2022, tăng 3,3% so với niên vụ 2021.

Brazil dự báo sản lượng ngũ cốc năm 2022 đạt kỷ lục. Ảnh: AFP/ TTXVN

Diện tích canh tác trong năm 2022 tại Brazil dự kiến tăng 3,9% so với niên vụ trước, với tổng diện tích 71,2 triệu ha.

Theo IBGE, gạo, ngô và đậu tương sẽ chiếm 92,7% sản lượng nông nghiệp và 87,7% diện tích gieo trồng của của nước này. Trong năm nay, sản lượng đậu tương, loại nông sản xuất khẩu chủ chốt của Brazil, dự kiến đạt 123 triệu tấn, giảm 8,8% so với niên vụ trước. Sản lượng lúa gạo cũng giảm khoảng 7,9%, đạt 10,7 triệu tấn. Trong khi đó, sản lượng ngô ước đạt 108,7 triệu tấn, tăng tới 24%. Giám đốc IBGE Carlos Barradas cho biết, những tác động tiêu cực do tình trạng hạn hán gây ra đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến kế hoạch gieo trồng và năng suất cây trồng vụ thu hoạch trong mùa Hè (khoảng thời gian đầu năm ở các nước Nam Bán cầu) tại các bang miền Trung-Nam đất nước.

Đây là lý do khiến IBGE dự báo sản lượng lúa gạo và đậu tương của Brazil sẽ sụt giảm mạnh trong năm nay. Ngành nông nghiệp, một trong những trụ cột kinh tế chính của Brazil, đã sụt giảm 0,2% trong năm 2021 so với năm 2020, chủ yếu do thời tiết khắc nghiệt ảnh hưởng đến các vùng sản xuất nông nghiệp chính của nước này./.

Ngọc Tùng (P/V TTXVN Tại Buenos Aires) 

https://bnews.vn/brazil-du-bao-san-luong-ngu-coc-nam-2022-dat-ky-luc/236482.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 29/08/2024-05/09/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.650        7.507  -200 
Lúa thường tại kho       9.550        9.125  -258 
Lứt loại 1     12.750      11.700  -400 
Xát trắng loại 1      14.750      14.370  -100 
5% tấm     13.700      13.536  -186 
15% tấm     13.450      13.233  -233 
25% tấm     13.100      12.950  -200 
Tấm 1/2     10.950        9.843  -193 
Cám xát/lau       7.150        6.979  -143 

Tỷ giá

Ngày 10/09/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,12
EUR Euro 0,91
IDR Indonesian Rupiah 15451,41
MYR Malaysian Ringgit 4,35
PHP Philippine Peso 56,36
KRW South Korean Won 1343,68
JPY Japanese Yen 142,30
INR Indian Rupee 83,97
MMK Burmese Kyat 2098,04
PKR Pakistani Rupee 278,73
THB Thai Baht 33,69
VND Vietnamese Dong 24677,89