Ấn Độ xem xét nới lỏng giới hạn xuất khẩu gạo để mang lại lợi ích cho người mua thế giới

Ấn Độ đang cân nhắc nới lỏng giới hạn xuất khẩu gạo để mang lại lợi ích cho người mua trên thế giới nhằm tránh tình trạng dư thừa trong nước trước khi vụ mùa mới xuất hiện trên thị trường vào tháng 10. Một nguồn tin giấu tên cho biết chính phủ đang xem xét cho phép vận chuyển gạo trắng với mức thuế cố định. Họ cho biết, các cơ quan chức năng cũng có thể bãi bỏ mức thuế 20% đối với xuất khẩu gạo đồ và thay vào đó áp dụng mức thuế cố định để ngăn chặn việc lập hóa đơn thấp cho hàng hóa.

Bất kỳ động thái nào như vậy đều có thể giúp hạ nhiệt giá gạo chuẩn châu Á, vốn đã đạt mức cao nhất trong hơn 15 năm qua. Đó sẽ là tin tốt cho một số quốc gia ở Tây Phi và Trung Đông phụ thuộc vào nguồn lương thực của quốc gia Nam Á.

Người phát ngôn đại diện cho cả bộ lương thực và thương mại đã không đưa ra bình luận ngay lập tức.

Theo dữ liệu của chính phủ, tổng xuất khẩu gạo của Ấn Độ đã giảm 21% so với một năm trước đó xuống còn 2,9 triệu tấn trong hai tháng đầu năm tài chính bắt đầu vào ngày 1/4. Xuất khẩu gạo non-basmati giảm 32% xuống 1,93 triệu tấn trong cùng kỳ.

Nông dân Ấn Độ đang gieo hạt vụ lúa chính cho vụ thu hoạch tiếp theo khi mùa gió mùa bắt đầu. Việc trồng trọt sẽ diễn ra cao điểm trong tháng 7 và  được thu thập từ cuối tháng 9.

Nguồn https://www.businesstimes.com.sg/

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 06/03/2025-13/03/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.514  +50 
Lúa thường tại kho       6.950        6.733  +8 
Lứt loại 1       9.550        8.717  +50 
Xát trắng loại 1      10.650      10.350  +60 
5% tấm     11.600      10.293  +79 
15% tấm     11.200      10.067  +83 
25% tấm       9.350        9.200  +83 
Tấm 1/2       7.750        7.486  +193 
Cám xát/lau       5.800        5.682  +32 

Tỷ giá

Ngày 14/03/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 16327,35
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 57,23
KRW South Korean Won 1452,09
JPY Japanese Yen 148,50
INR Indian Rupee 86,93
MMK Burmese Kyat 2098,61
PKR Pakistani Rupee 280,08
THB Thai Baht 33,61
VND Vietnamese Dong 25476,70