Ấn Độ ‘nới’ thêm chương trình trợ cấp gạo đến hết năm

Chính phủ Ấn Độ đã quyết đinh gia hạn thêm 3 tháng chương trình trợ cấp lương thực miễn phí cho người nghèo, một động thái sẽ làm đội thêm 5,46 tỷ USD ngân sách.

Dân nghèo Ấn Độ và những người vô gia cư xếp hàng để được nhận lương thực miễn phí trong thời gian bị phong tỏa bởi đại dịch Covid-19 hồi năm 2020. Ảnh: Reuters

Theo các chuyên gia, việc cơi nới thêm chương trình cấp phát lương thực miễn phí cho người nghèo tại quốc gia Nam Á sẽ tạo ra thách thức lớn hơn trong nỗ lực kiềm chế thâm hụt tài chính.

Hầu hết các nhà kinh tế đều dự đoán, Ấn Độ sẽ bỏ lỡ mục tiêu thâm hụt 6,4% GDP cho năm tài khóa, kết thúc vào tháng 3 năm 2023, do các biện pháp can thiệp của chính phủ nhằm chống lại lạm phát có thể lên tới hơn 20 tỷ USD.

Tính từ tháng 4 năm 2020 đến nay, chính phủ Ấn Độ đã chi khoảng 43 tỷ USD cho chương trình cung cấp lương thực miễn phí cho các gia đình khó khăn, mỗi hộ được hưởng 5 kg ngũ cốc (gạo, lúa mì) mỗi tháng.

Bộ trưởng Bộ Thông tin Anurag Thakur phát biểu trong một cuộc họp báo cho biết, chương trình này sẽ được gia hạn cho đến tháng 12 năm nay.

Trước đó, chính phủ Ấn Độ đã ban hành lệnh cấm xuất khẩu gạo do lo ngại về nguồn dự trữ ngũ cốc, cùng với việc hạn chế xuất khẩu lúa mì và đường trong bối cảnh quốc gia trên 1,3 tỷ người phải đối phó với hàng loạt thách thức.

Hiện lượng dự trữ lúa mì tại các kho chứa nhà nước đã giảm xuống còn 24,82 triệu tấn vào ngày 1 tháng 9, giảm mạnh so với 51,78 triệu tấn cùng kỳ năm trước do lượng mua của chính phủ từ nông dân giảm hơn một nửa trong năm nay. Trong khi đó, lượng dự trữ gạo ước tính ở mức 35,36 triệu tấn vào đầu tháng 9, giảm so với 38,73 triệu tấn vào năm 2021.

Chương trình trợ cấp lương thực miễn phí cho người nghèo ở Ấn Độ, dự kiến ​​sẽ ngốn tới  12,2 triệu tấn lương thực thiết yếu, chủ yếu là gạo và lúa mì.

Kim Long

(Reuters)

https://nongnghiep.vn/an-do-noi-them-chuong-trinh-tro-cap-gao-den-het-nam-d333757.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13