Ấn Độ cấm xuất khẩu lúa mì vì lo ngại an ninh lương thực

VOV.VN – Chính phủ Ấn Độ vừa quyết định cấm xuất khẩu lúa mì do những lo ngại về vấn đề an ninh lương thực trong nước, trong bối cảnh giá mặt hàng này liên tục leo thang thời gian qua.

Trong một thông báo, Bộ Công Thương Ấn Độ cho biết, việc xuất khẩu lúa mì, bao gồm cả lúa mì có hàm lượng protein cao và các loại bánh mì mềm thông thường khác, sẽ chính thức bị cấm, bắt đầu từ ngày 13/5.

Nông dân thu hoạch lúa mì trên một cánh đồng ở Uttarkashi, Ấn Độ (Nguồn: ANI)

Theo ông Subrahmanyam, Thứ trưởng Bộ Công Thương Ấn Độ, quyết định này của Chính phủ là nhằm kiểm soát lạm phát, cũng như giải quyết tình trạng thiếu hụt nguồn cung trong nước.

Tuy nhiên, ông Subrahmanyam cho rằng, đây không phải là quyết định vĩnh viễn, Chính phủ Ấn Độ sẽ xem xét bãi bỏ trong thời điểm thích hợp.

Việc xuất khẩu lúa mì vẫn sẽ được phép áp dụng tới các quốc gia dễ bị tổn thương thông qua các thỏa thuận giữa các Chính phủ, nhằm đáp ứng nhu cầu an ninh lương thực. Phía Ấn Độ kỳ vọng, quyết định này sẽ khắc phục tình trạng giá lúa mì trong nước tăng mạnh.

Các nhà kinh doanh và xuất khẩu lúa mì cho rằng, động thái của chính phủ Ấn Độ sẽ giúp ổn định giá lúa mì, khi mà nhiều thương nhân và nông dân đang tích trữ lượng lúa mì và chờ giá tăng cao hơn.

Giá lúa mì ở Ấn Độ đã tăng lên mức cao kỷ lục ở một số thị trường. Chi phí nhiên liệu, nhân công và vận chuyển tăng cũng đã khiến giá lúa mì ở Ấn Độ tăng cao.

Theo dữ liệu chính thức, giá bột mì trung bình tại các thị trường bán lẻ (ngày 8/5) đã tăng gần 13% so với một năm trước. Ấn Độ đã xuất khẩu 7 triệu tấn lúa mì trong năm tài chính 2021-2022, tăng hơn 250% so với cùng kỳ năm trước. Vào tháng trước, nước này đã xuất khẩu 1,4 triệu tấn lúa mì.

Ngay sau khi thông báo này được đưa ra, nhóm Các nước Công nghiệp Phát triển (G7) đã lên tiếng chỉ trích quyết định của Ấn Độ; cho rằng động thái này sẽ làm trầm trọng thêm cuộc khủng hoảng lương thực toàn cầu.

Bộ trưởng Nông nghiệp Đức, Cem Ozdemir cho rằng, lệnh cấm xuất khẩu lúa mì của Ấn Độ sẽ ảnh hưởng đến các nước như Bangladesh và Nepal cùng nhiều quốc gia khác phụ thuộc vào nhập khẩu lương thực./.

Dũng Hoàng/VOV-New Delhi

https://vov.vn/the-gioi/an-do-cam-xuat-khau-lua-mi-vi-lo-ngai-an-ninh-luong-thuc-post944011.vov

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 17/04/2025-24/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.950        5.800  -43 
Lúa thường tại kho       7.150        7.050  -125 
Lứt loại 1     10.250        9.592  -33 
Xát trắng loại 1      11.750      11.370  -75 
5% tấm     11.000      10.036  -43 
15% tấm     10.600        9.821  -46 
25% tấm       9.450        9.171  -46 
Tấm 1/2       7.650        7.482  +143 
Cám xát/lau       7.050        6.836  +550 

Tỷ giá

Ngày 23/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,29
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16868,44
MYR Malaysian Ringgit 4,39
PHP Philippine Peso 56,55
KRW South Korean Won 1426,59
JPY Japanese Yen 142,65
INR Indian Rupee 85,41
MMK Burmese Kyat 2099,11
PKR Pakistani Rupee 281,00
THB Thai Baht 33,55
VND Vietnamese Dong 26026,92