AfDB lên kế hoạch thúc đẩy sản xuất lương thực ở châu Phi

BNEWS Ngân hàng Phát triển châu Phi (AfDB) cho biết, một kế hoạch trị giá 1 tỷ USD để thúc đẩy sản xuất lúa mỳ ở châu Phi cần nhanh chóng thực hiện để ngăn chặn nguy cơ thiếu lương thực ở châu lục này.

Trong ảnh (tư liệu): Người tị nạn từ châu Phi xếp hàng chờ nhận nước uống tại thành phố Aden, Yemen, ngày 25/4/2019. Ảnh: THX/ TTXVN

Chủ tịch Ngân hàng Phát triển châu Phi (AfDB) Akinwumi Adesina ngày 19/3 cho biết, một kế hoạch trị giá 1 tỷ USD để thúc đẩy sản xuất lúa mỳ ở châu Phi cần nhanh chóng được thực hiện để ngăn chặn nguy cơ thiếu lương thực ở châu lục này.

Trong một cuộc phỏng vấn, ông Adesina cho biết, AfDB đang gây quỹ để giúp 40 triệu nông dân châu Phi sử dụng các công nghệ thích ứng với khí hậu và tăng cường sản xuất các giống lúa mì chịu nhiệt và các loại cây trồng khác.

Chủ tịch AfDB nói thêm rằng ngân hàng này sẽ tăng cường nỗ lực để huy động số tiền nói trên. Ông nhấn mạnh bây giờ là thời điểm để tăng cường sản lượng lương thực vì vấn đề an ninh lương thực châu Phi và để giảm thiểu tác động của cuộc khủng hoảng lương thực do chiến tranh gây ra đối với châu lục này.
Đề cập đến tác động của những căng thẳng chiến lược gần đây đối với thị trường ngũ cốc, người đứng đầu tổ chức cho vay đa phương lớn nhất châu Phi cho biết rủi ro đặc biệt cao ở châu lục này, nơi khoảng 283 triệu người đã phải chịu đói trước khi cuộc khủng hoảng Ukraine xảy ra. Ông Adesina cho biết thêm, kế hoạch của AfDB nhằm tăng sản lượng lúa mì, gạo, đậu tương và các loại cây trồng khác để nuôi sống khoảng 200 triệu người châu Phi.

Ông nói thêm rằng một cuộc họp của các Bộ trưởng Tài chính và Nông nghiệp của châu lục dự kiến sẽ được tổ chức để thảo luận về cách tốt nhất để cung cấp tài chính cho kế hoạch nói trên./.

Ngọc Tú (P/V TTXVN Tại Algeria) 

https://bnews.vn/afdb-len-ke-hoach-thuc-day-san-xuat-luong-thuc-o-chau-phi/237388.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 29/08/2024-05/09/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.650        7.507  -200 
Lúa thường tại kho       9.550        9.125  -258 
Lứt loại 1     12.750      11.700  -400 
Xát trắng loại 1      14.750      14.370  -100 
5% tấm     13.700      13.536  -186 
15% tấm     13.450      13.233  -233 
25% tấm     13.100      12.950  -200 
Tấm 1/2     10.950        9.843  -193 
Cám xát/lau       7.150        6.979  -143 

Tỷ giá

Ngày 10/09/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,12
EUR Euro 0,91
IDR Indonesian Rupiah 15451,41
MYR Malaysian Ringgit 4,35
PHP Philippine Peso 56,36
KRW South Korean Won 1343,68
JPY Japanese Yen 142,30
INR Indian Rupee 83,97
MMK Burmese Kyat 2098,04
PKR Pakistani Rupee 278,73
THB Thai Baht 33,69
VND Vietnamese Dong 24677,89