Năng suất lúa QR2 đạt hơn 8,2 tấn/ha

(BGĐT) – Vụ mùa năm nay, Hội Nông dân (HND) tỉnh Bắc Giang thực hiện 2 mô hình áp dụng kỹ thuật canh tác lúa thân thiện với môi trường tại xã Lương Phong và Xuân Cẩm (cùng huyện Hiệp Hòa).

Đại diện lãnh đạo HND tỉnh cùng các đại biểu thăm mô hình. Ảnh: CTV

Tổng diện tích gieo cấy 39 ha, với 278 hộ tham gia. Giống lúa sử dụng là QR15. Trong đó, xã Lương Phong thực hiện 18 ha tại thôn Cấm với 87 hộ tham gia; xã Xuân Cẩm thực hiện 21 ha tại thôn Cẩm Xuyên với 191 hộ tham gia.

Các hộ được hỗ trợ 70% giá giống, phân bón hữu cơ vi sinh và chế phẩm sinh học xử lý rơm rạ. Ngoài ra, các hộ còn được tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật canh tác lúa cải tiến SRI, xử lý rơm rạ đúng cách; các kỹ thuật tưới nước và bón phân cho lúa QR15 trong canh tác lúa thân thiện với môi trường.

Nhờ áp dụng triệt để các kỹ thuật, cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt, khả năng chống đổ cao, hạn chế được nhiều sâu bệnh; năng suất dự kiến đạt 306 kg/sào (tương ứng hơn 8,2 tấn/ha, cao hơn năng suất giống lúa đối chứng VNR20 hơn 1,9 tấn/ha), chất lượng lúa, gạo đều cao hơn phương pháp cấy lúa thông thường.

Theo HND tỉnh, mục tiêu nhằm xây dựng mô hình sử dụng giống lúa mới, năng suất cao; khuyến khích nông dân trồng lúa sử dụng phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh thay thế phân bón hóa học (NPK); vận động nông dân trồng lúa áp dụng 5 nguyên tắc và các kỹ thuật sản xuất lúa thân thiện với môi trường.

Đồng thời, đánh giá tác động của giống lúa QR15 và phương pháp canh tác lúa thân thiện với môi trường đến sản xuất lúa thông qua việc đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội và môi trường; xây dựng mô hình trực quan để tuyên truyền, vận động hội viên, nông dân áp dụng phương pháp canh tác lúa thân thiện với môi trường.

Được biết, các mô hình trên thuộc dự án “Tuyên truyền vận động nông dân áp dụng canh tác lúa thân thiện với môi trường tại Việt Nam” do Trung ương HND Việt Nam xây dựng, tổ chức triển khai từ năm 2020-2023. Đây là vụ thứ 4 liên tiếp HND tỉnh Bắc Giang thực hiện mô hình trên địa bàn tỉnh.

Hà Mi

http://baobacgiang.com.vn/bg/kinh-te/392074/nang-suat-lua-qr2-dat-hon-8-2-tan-ha.html

Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Previous
Next
Ngày 26/11/2025
Quốc gia  Loại gạo Giá
(USD/tấn)
+/
 Min Max 
 Việt Nam Gạo thơm 5% tấm 420 440
 Jasmine 447 451
 100% tấm 314 318
 Thái Lan 5% tấm 345 349
 100% tấm 319 323
 Ấn Độ 5% tấm 344 348
 100% tấm 304 308
 Pakistan 5% tấm 338 342
 100% tấm 311 315
 Miến Điện 5% tấm 324 328

Từ ngày 27/11/2025-04/12/2025
(đồng/kg)
Loại Hàng Giá Cao Nhất Giá Bình Quân +/- Tuần Trước
Lúa tươi tại ruộng  
Lúa thơm 6.450 5.804 139
Lúa thường 5.450 5.314 136
Gạo nguyên liệu      
Lứt loại 1 9.250 8.433 92
Lứt loại 2 7.850 7.732 -39
Xát trắng loại 1 10.050 9.640 370
Xát trắng loại 2  9.050 8.950 80
Phụ phẩm      
Tấm 1/2 7.450 7.425 –  
Cám xát/lau 6.775 6.436 -350

 

Tỷ giá

Ngày 26/11/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,09
EUR Euro 0,87
IDR Indonesian Rupiah 16.613,98
MYR Malaysian Ringgit 4,13
PHP Philippine Peso 58,84
KRW South Korean Won 1.468,51
JPY Japanese Yen 156,31
INR Indian Rupee 89,17
MMK Burmese Kyat 2.099,52
PKR Pakistani Rupee 281,88
THB Thai Baht 32,28
VND Vietnamese Dong 26.366,94