Xây dựng giống lúa mang thương hiệu Vĩnh Long

UBND tỉnh Vĩnh Long giao Trung tâm Giống nông nghiệp (Sở NN-PTNT) liên kết với doanh nghiệp xây dựng, phát triển bộ giống lúa mang thương hiệu giống Vĩnh Long đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.

Mới đây, UBND tỉnh Vĩnh Long đã có quyết định giao Trung tâm Giống nông nghiệp thuộc Sở NN-PTNT tỉnh Vĩnh Long liên kết với các doanh nghiệp thực hiện Dự án “Phát triển giống lúa gạo tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 – 2025” nhằm xây dựng và phát triển bộ giống lúa mang thương hiệu giống Vĩnh Long đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.

Dự án đầu tư khảo nghiệm, chọn lọc để công nhận 1 – 2 giống lúa mang thương hiệu Vĩnh Long. Ảnh: Minh Đảm.

Các doanh nghiệp tham gia dự án gồm: Công ty Lương thực Vĩnh Long, Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh, Công ty Cổ phần Phân bón Sài Gòn MeKong, Công ty TNHH MTV Năng lượng – nông nghiệp sạch Thanh An, Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc Trời, Công ty TNHH ADC.

Bên cạnh đó, dự án cũng đầu tư sản xuất lúa giống 2 cấp trên diện tích 300ha. Trong đó 45ha sản xuất giống nguyên chủng và 255ha sản xuất giống xác nhận. Đồng thời, đầu tư mở rộng vùng nguyên liệu sản xuất lúa chất lượng cao với quy mô 1.280ha.

Dự án sẽ được triển khai thực hiện trên địa bàn 6 huyện Vũng Liêm, Tam Bình, Mang Thít, Long Hồ, Bình Tân và Trà Ôn trong 5 năm (2021 – 2025). Tổng kinh phí đầu tư là 39 tỷ đồng từ kinh phí sự nghiệp nông nghiệp thực hiện Chương trình Khuyến nông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 – 2025.

(Nguồn Minh Đảm, Theo Nongnghiep.vn)

https://nongnghiep.vn/xay-dung-giong-lua-mang-thuong-hieu-vinh-long-d302456.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 02/01/2025-09/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.407  -1.007 
Lúa thường tại kho       6.950        6.175  -1.292 
Lứt loại 1       9.650        8.692  -1.783 
Xát trắng loại 1      11.250      11.100  -1.910 
5% tấm     12.050      10.693  -1.014 
15% tấm     11.600      10.400  -1.042 
25% tấm     11.200      10.000  -1.075 
Tấm 1/2       7.050        6.943  -614 
Cám xát/lau       5.850        5.671  -50 

Tỷ giá

Ngày 09/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,33
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16200,77
MYR Malaysian Ringgit 4,50
PHP Philippine Peso 58,47
KRW South Korean Won 1459,51
JPY Japanese Yen 158,02
INR Indian Rupee 85,90
MMK Burmese Kyat 2099,10
PKR Pakistani Rupee 278,77
THB Thai Baht 34,58
VND Vietnamese Dong 25434,47