Việt Nam cân nhắc giảm diện tích trồng lúa do giá thấp

Việt Nam sẽ cân nhắc giảm diện tích trồng lúa nếu giá lúa tiếp tục giảm, theo Bộ trưởng Bộ NNPTNT, giữa bối cảnh nông dân vật lộn để tìm đầu ra cho vụ thu hoạch mới do nhu cầu yếu và các lệnh giới hạn di chuyển nghiêm ngặt. “Chúng ta phải cân nhắc các kế hoạch giảm diện tích trồng lúa để đến với các cây trồng khác mang lại lợi nhuận cao hơn”, ông Lê Minh Hoan phát biểu trong một bài viết đăng tải trên website chính phủ hồi đầu tuần.

Giá gạo Việt 5% tám giảm xuống còn khoảng 390 USD/tấn, mức thấp nhất kể từ tháng 2/2020, do nhu cầu yếu. Việt Nam là nước xuất khẩu gạo lớn thứ 3 thế giới sau Ấn Độ và Thái Lan. Bộ trưởng không cho biết chi tiết mức độ cắt giảm diện tích trồng lúa nhưng truyền thông dẫn tin từ Bộ NNPTNT hồi đầu năm nay cho thấy diện tích trồng lúa sẽ giảm 5,4% xuống còn 3,5 triệu ha đến năm 2030. “Chúng ta không thể đặt nông dân vào rủi ro để hoàn thành mục tiêu xuất khẩu gạo”, ông Hoan nhấn mạnh.

Nông dân đang gặp rất nhiều khó khăn khi bán lúa hè thu mới thu hoạch do thương lái không thể tới ruộng thu mua trong bối cảnh lệnh hạn chế di chuyển nghiêm ngặt để kìm chế COVID-19 tại Việt Nam trong đợt dịch nghiêm trọng nhất từ trước tới nay. Hoạt động thu mua của thương lái tại tỉnh An Giang đã giảm một nửa so với cùng kỳ năm 2020, chính phủ thông báo. Thương lái cho biết hoạt động xuất khẩu chậm lại do nhu cầu yếu và cạnh tranh khốc liệt từ Thái Lan và Ấn Độ.

Xuất khẩu gạo Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2021 giảm 12,7% so với cùng kỳ năm 2020 xuống còn 3,5 triệu tấn, theo dữ liệu hải quan.

(Nguồn Gappingworld.com, Theo Reuters)

https://gappingworld.com/47147-Viet-Nam-can-nhac-giam-dien-tich-trong-lua-do-gia-thap

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 06/03/2025-13/03/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.514  +50 
Lúa thường tại kho       6.950        6.733  +8 
Lứt loại 1       9.550        8.717  +50 
Xát trắng loại 1      10.650      10.350  +60 
5% tấm     11.600      10.293  +79 
15% tấm     11.200      10.067  +83 
25% tấm       9.350        9.200  +83 
Tấm 1/2       7.750        7.486  +193 
Cám xát/lau       5.800        5.682  +32 

Tỷ giá

Ngày 14/03/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 16327,35
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 57,23
KRW South Korean Won 1452,09
JPY Japanese Yen 148,50
INR Indian Rupee 86,93
MMK Burmese Kyat 2098,61
PKR Pakistani Rupee 280,08
THB Thai Baht 33,61
VND Vietnamese Dong 25476,70