Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 21 tháng 10 đến ngày 27 tháng 10 năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

  1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 23,3 0C;         Cao nhất: 33,8 0C;         Thấp nhất: 14,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,3 %;         Cao nhất: 96 %;             Thấp nhất:  74,1 %.

– Nhận xét: Trong kỳ đêm và sáng sớm có sương, trời se lạnh; ngày có nắng nhẹ, rải rác có mưa nhỏ ở một vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 28/10-03/11, khu vực phổ biến ít mưa, ngày có nắng, đêm và sáng trời rét. 

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 23,5 0C;        Cao nhất: 31,40C;                 Thấp nhất: 17 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 88,7 %;        Cao nhất: 97,8%;            Thấp nhất: 75,1 %.

– Nhận xét: Đầu và giữa kỳ, ngày nắng nhẹ, sáng sớm và đêm trời lạnh. Cuối kỳ, chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường gây mưa nhỏ đến mưa vừa.

Dự báo trong tuần tới: Từ đêm 28/10-29/10, khu vực có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông. Từ  ngày 30/10-03/11 trời ít mưa; đêm và sáng trời rét.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,5 0C;        Cao nhất: 31,3 0C;           Thấp nhất: 25 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 79,1 %;         Cao nhất: 86,9 %;         Thấp nhất: 70 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,7 0C;        Cao nhất: 30,7 0C;           Thấp nhất: 14,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,4 %;         Cao nhất: 92,8 %;         Thấp nhất: 77,1 %.

– Nhận xét: Thời tiết kỳ qua khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên do ảnh hưởng áp thấp nhiệt đới, không khí lạnh và bão số 7, trời mây thay đổi, có mưa vừa đến mưa to, cục bộ có nơi mưa rất to. Nhìn chung, thời tiết ảnh hưởng không lớn đến việc thu hoạch lúa Hè Thu muộn (Tây Nguyên) và một số rau màu. Lúa vụ Mùa, lúa Thu Đông, rau màu (ở những vùng ít bị ảnh hưởng) và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 28/10 có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông. Từ ngày 29/10-03/11 có mưa vài nơi, ngày có nắng gián đoạn.

+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 28/10-03/11, phổ biến ít mưa, ngày có nắng

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,9 0C;        Cao nhất: 35,1 0C;             Thấp nhất: 24 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,3 %;         Cao nhất: 92 %;             Thấp nhất: 80 %.

– Nhận xét: trong kỳ phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 28/10 có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông. Từ ngày 29/10-03/11, khu vực ít mưa, ngày có nắng, chiều tối và tối có mưa rào rải rác và có nơi có dông.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

– Lúa Mùa 2022: Diện tích đã gieo cấy 817.839 ha/ 824.656 ha (chiếm khoảng 99,2 % so với kế hoạch). Đến nay về cơ bản đã thu hoạch xong.

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Lúa Hè Thu- Mùa 2022: Diện tích đã gieo cấy 304.718 ha; đã thu hoạch xong.

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu 2022: Diện tích 350.280 ha/ 445.680 ha (chiếm 78,6 % so với kế hoạch); đến ngày 27/10 đã thu hoạch được 322.939 ha (chiếm 92,2 % diện tích). Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) 

214.403/ 297.692 

Sớm

Thu hoạch xong

0

52.509

Chính vụ

Thu hoạch xong

0

121.485

Muộn

Thu hoạch xong

0

40.409

Tây Nguyên

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) 

135.877/ 147.987 

Sớm

 Thu hoạch xong

0

17.021

Chính vụ

 Thu hoạch xong

0

35.949

Muộn

Chắc xanh- Chín- Thu hoạch

27.371

55.566

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

350.280/ 445.680

– Lúa Mùa 2022:  Diện tích gieo cấy 75.424 ha; đã thu hoạch được 4.916 ha; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên,  Khánh Hòa,….Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Sớm

Chín – thu hoạch

8.820

4.916

Chính vụ

 Đẻ nhánh- đòng trỗ

66.604

 

Tổng cộng

75.424

 – Lúa Thu Đông : Đến nay đã gieo được 1.870 ha tại Đắk Lắk, sinh trưởng chủ yếu ở giai đoạn  Mạ- Đẻ nhánh

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Vụ Thu Đông-Mùa: Diện tích gieo cấy 844.319 ha, đã thu hoạch được 333.918 ha (chiếm 39,6 % diện tích gieo cấy). Cụ thể

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

8.648

 

Đẻ nhánh

161.002

 

Đòng – trỗ

246.284

 

Chín

94.467

 

Thu hoạch

 

333.918

Tổng cộng

844.319

– Vụ Đông xuân 2022-2023: Diện tích gieo cấy  202.323 ha, cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

72.820

 

Đẻ nhánh

124.136

 

Đòng- trỗ

5.367

 

Tổng cộng

202.323

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ

Vụ

 

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

Nhiễm mặn

Thu đông – Mùa

 

150,7

150,7

 

150,7

(ST)

 

Tổng

 

150,7

150,7

 

150,7

 

Ghi chú: ST: Sóc Trăng

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 14.624 ha (giảm 756 ha so với kỳ trước, tăng 227 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 05 ha phòng trừ trong kỳ 9.163 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lăk, Bình Thuận,  Ninh Thuận, Long An, Bạc Liêu, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng, Đà Nẵng,…

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.296 ha (tăng 545 ha so với kỳ trước, giảm 788 ha so với CKNT), trong nhiễm nặng 08 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 209 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Đắk Lăk, An Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Tây Ninh, Long An,…

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 608 ha (tăng 279 ha so với kỳ trước, tăng 66 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 202 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:Bình Thuận, Bạc Liêu, Tiền Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, An Giang, Đà Nẵng, Bình Phước,..

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 4.162 ha (tăng 1.250 ha so với kỳ trước, tăng 481 ha so với CKNT),  trong đó nhiễm nặng 10 ha, phòng trừ trong kỳ 1.841 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận,  An Giang, Tây Ninh, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Đồng Nai, Long An,…

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.176 ha (tăng 657 ha so với kỳ trước, giảm 597 ha so với CKNT, trong đó nhiễm nặng 13 ha,  phòng trừ trong kỳ 770 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Đắk Lăk, Phú Yên, Bạc Liêu, Tây Ninh, Đà Nẵng, Long An.

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 6.735 ha (tăng 499 ha so với kỳ trước, tăng 2.721 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 20 ha, phòng trừ trong kỳ 3.427 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: An Giang, Tây Ninh, Đà Nẵng, Tiền Giang, Bạc Liêu, Đồng Tháp,…

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 4.917 ha (tăng 2.015 ha so với kỳ trước, giảm 557 ha so với CKNT),  trong đó nhiễm nặng là 02 ha, phòng trừ trong kỳ 2.507 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Sóc Trăng,…

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 369 ha (tăng 184 ha so với kỳ trước, giảm 350 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 172 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bình Định, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Thuận, Long An, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tây Ninh.

– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm 10 ha (tương đương với tuần trước), tỷ lệ nhiễm nhẹ phổ biến <5% dảnh, bệnh xuất hiện gây hại tại tại xã Long Phước, huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai.

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 2.972 ha (giảm 85 ha so với kỳ trước, giảm 301 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 903 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Định, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Thuận, Long An, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tây Ninh.

– Chuột: Diện tích nhiễm 3.631 ha (giảm 819 ha so với kỳ trước, tăng 506 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 50 ha, phòng trừ trong kỳ 1.642 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hoà, Phú Yên, An Giang, Trà Vinh, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Đồng Nai, Sóc Trăng.

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

Các loại dịch hại tồn tại trên lúa chét, cỏ dại và tàn dư sau thu hoạch.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Các loại dịch hại tồn tại trên lúa chét, cỏ dại và tàn dư sau thu hoạch.

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm,…phát sinh gây hại lúa Mùa và lúa Thu Đông giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, mức hại phổ biến nhẹ – trung bình;

– Bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt,…tiếp tục gây hại trên lúa Hè Thu muộn Tây Nguyên và lúa Mùa sớm giai đoạn chín – thu hoạch, gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng.

 – Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ ở Ninh Thuận, Bình Thuận các tỉnh Tây Nguyên; bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ.

Ngoài ra, Chuột hại rải rác cục bộ trên các trà lúa; Ốc bươu vàng di chuyển và lây lan theo nguồn nước và gây hại rải rác trên lúa Thu đông giai đoạn mạ.

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Trên đồng ruộng phổ biến rầy tuổi 5 và trưởng thành, gây hại phổ biến ở mức nhẹ đến trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng, trỗ; hại nặng cục bộ trên những ruộng gieo sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm.

– Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Tiếp tục gây hại trên lúa Mùa tại tỉnh Đồng Nai.  Cần khuyến cáo địa phương tăng cường công tác điều tra phát hiện; tiến hành phun trừ rầy tại những nơi có mật độ cao, nhổ bỏ và tiêu hủy những cây lúa có biểu hiện bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá trên đồng ruộng để hạn chế thấp nhất sự lây lan nguồn bệnh sang những diện tích mới.

Thời gian tới mưa tiếp tục kéo dài và tập trung vào chiều tối sẽ là điều kiện cho các đối tượng bệnh hại lúa phát triển và lây lan gây hại. Cần thăm đồng thường xuyên, chú ý bệnh đạo ôn lá, bạc lá vi khuẩn gây hại trên trà lúa đẻ nhánh- trỗ; bệnh đạo ôn cổ bông, đen lép hạt gây hại trên lúa giai đoạn trỗ chín.

Ngoài ra, cũng cần chú ý: Ốc bươu vàng gây sẽ gia tăng diện tích nhiễm trên lúa Đông Xuân mới gieo trồng, nhất là trên những ruộng trũng khó tiêu thoát nước; Chuột  gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ-chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 18/04/2024-25/04/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       8.150        8.086  +86 
Lúa thường tại kho       9.850        9.517  +42 
Lứt loại 1     12.350      12.004  +346 
Xát trắng loại 1      14.450      14.170  +160 
5% tấm     14.450      14.314  +214 
15% tấm     14.250      14.067  +250 
25% tấm     14.050      13.758  +275 
Tấm 1/2     11.450      10.893  +129 
Cám xát/lau       5.750        5.521  +257 

Tỷ giá

Ngày 22/04/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,94
IDR Indonesian Rupiah 16251,13
MYR Malaysian Ringgit 4,78
PHP Philippine Peso 57,54
KRW South Korean Won 1378,96
JPY Japanese Yen 154,79
INR Indian Rupee 83,38
MMK Burmese Kyat 2095,85
PKR Pakistani Rupee 278,54
THB Thai Baht 37,07
VND Vietnamese Dong 25386,95