Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 17 tháng 09 đến ngày 23 tháng 09 năm 2021)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,5 0C; Cao nhất: 34,4 0C; Thấp nhất: 20, 4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình   83,1 %; Cao nhất: 99,1 %; Thấp nhất:  75,0 %.

– Nhận xét: Trong kỳ đêm và sáng sớm có sương mù, ngày nắng, rải rác có mưa ở một vài nơi;

– Dự báo trong tuần tới: Bắc Bộ có mưa nhiều nơi và dông trong ngày 24-26/9, trong đó mưa vừa, mưa to, cục bộ có nơi có mưa rất to tập trung xuất hiện tại khu vực đồng bằng Bắc Bộ trong ngày 24-25/9. Từ ngày 27-30/9, có mưa rào và dông vài nơi. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,9 0C; Cao nhất: 34,0 0C; Thấp nhất: 24,2 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 87,0 %; Cao nhất: 90,5 %; Thấp nhất: 81,8 %.

– Nhận xét: Thời tiết trong vùng mây thay đổi đến nhiều mây, ngày trời hửng nắng, chiều và đêm có mưa rào và dông rải rác. Giữa kỳ cục bộ có mưa vừa, mưa to và dông. Gió Đông đến Đông nam cấp 3;

 – Dự báo trong tuần tới: Ngày 24/9, có mưa to đến rất to và rải rác có dông. Ngày 25-26/9, có mưa rào và dông rải rác, riêng các tỉnh thuộc phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh) ngày 25/9 có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to. Từ ngày 27-30/9, có mưa rào và dông vài nơi. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,3 0C; Cao nhất: 32,1 0C; Thấp nhất: 24,6 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,1 %; Cao nhất: 89,4 %; Thấp nhất: 81,4 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,6 0C; Cao nhất: 30,8 0C; Thấp nhất 15,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 88,5 %; Cao nhất: 95,0 %;Thấp nhất: 83,5 %.

– Nhận xét: Do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên có mưa rào và dông. Nhìn chung, thời tiết kỳ qua không gây ảnh hưởng lớn đến việc thu hoạch lúa Hè Thu. Lúa vụ 3, lúa Mùa, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường;

– Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 24/9 có mưa to đến rất to; các tỉnh thuộc phía Nam khu vực (Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên) có mưa rào và dông rải rác (tập trung vào chiều tối và đêm). Từ ngày 25-30/9, có mưa rào rải rác và có nơi có dông trong ngày 25/9; sau có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

+ Khu vực Tây Nguyên: Ngày 24/9, có mưa rào và dông vài nơi, riêng chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to; riêng các tỉnh thuộc phía Bắc khu vực (KonTum và Gia Lai) có mưa to, có nơi mưa rất to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Ngày 25/9, ngày có mưa rào và dông rải rác, đêm có mưa rào và dông vài nơi. Từ ngày 26- 30/9, có mưa rào và dông vài nơi; riêng chiều tối có mưa rào và dông rải rác. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

1.4. Các tỉnh phía Nam

Nhiệt độ: Trung bình: 27,1 0C; Cao nhất: 35,0 0C; Thấp nhất: 24,00C;    

Độ ẩm:    Trung bình: 87,0 %; Cao nhất: 96,0 %; Thấp nhất: 78,5 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong kỳ phổ biến đêm có mưa rào và dông vài nơi, chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông;

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 24-25/9, có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa to đến rất to (thời gian mưa tập trung vào chiều và tối). Từ 26/9-30/9, có mưa rào và dông vài nơi; riêng chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Lúa Mùa 2021: Đến ngày 23/9/2021, đã gieo cấy được 845.434 ha/ 848.329 ha, đạt 99,7 % so kế hoạch. Diện tích lúa đã trỗ đến ngày 23/9 khoảng 662.974 ha (chiếm 78,4 % diện tích), đã thu hoạch 63. 605 ha (chiếm 08 % diện tích).Cụ thể:

Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Trà sớm

Chín – thu hoạch

149.814

47.746

Trà chính vụ

Phơi màu, chắc xanh – thu hoạch

377.955

1.038

Trà muộn

Làm đòng – trỗ

102.667

0

Lúa sạ

Làm đòng – trỗ, chín – thu hoạch

151.393

1.666

Lúa một vụ vùng cao

Thu hoạch xong

0

13.155

Tổng cộng  (Thực hiện/ Kế hoạch)

845.434/ 848.329 

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Lúa Hè Thu, Mùa 2021: Đến ngày 23/9/2021, đã gieo cấy được 311.990 ha/ 310.742 ha, đạt 100,40 % so kế hoạch, đã thu hoạch 290.141 ha (chiếm 93 % diện tích). Cụ thể:

Vụ/Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Hè Thu

Thu hoạch xong

0

164.657

Mùa

Thu hoạch cơ bản xong 

3.173

125.484

Mùa muộn

Trỗ – chín 

18.676

 

Tổng cộng  (Thực hiện/ Kế hoạch)

311.990/ 310.742

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu 2021: Đã gieo cấy được 345. 983 ha/ 341.700 ha (đạt 101,25 % so kế hoạch), đã thu hoạch 206.121 ha (chiếm 60 % diện tích). Cụ thể:

Đồng Bằng

Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Thực hiện/ Kế hoạch 

212.482/ 218.700 

Sớm

Thu hoạch xong

0

46.156

Chính vụ

Thu hoạch xong

18

115.490

Muộn

Ngậm sữa – chín – TH

18.529

32.289

Tây Nguyên

Thực hiện/ Kế hoạch 

133.501/ 123.000 

Sớm

Thu hoạch xong

3.630

4.330

Chính vụ

Chín – thu hoạch

18.474

7.856

Muộn

Đòng trỗ – chín

99.211

0

Tổng cộng  (Thực hiện/ Kế hoạch)

345.983/ 341.700

Lúa Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 53.236 ha; giai đoạn sinh trưởng phổ biến Mạ – đẻ nhánh- đòng;  tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Phú Yên;

– Lúa vụ 3: Diện tích gieo cấy 6.240 ha, đang trong giai đoạn Đứng cái – đòng; tập trung chủ yếu ở tỉnh Bình Định.

2.4. Các tỉnh phía Nam

  • – Lúa Hè Thu 2021: Đã thu hoạch được 527.211/ 1.599.981 ha (chiếm 95,5 % diện tích). Diện tích còn lại đang ở giai đoạn chín chuẩn bị thu hoạch;
  • – Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 470 ha; đã thu hoạch 108.066 ha (chiếm 15 % diện tích). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mạ

129.014

 

Đẻ nhánh

207.033

 

Đòng – trỗ

99.567

 

Chín

200.790

 

Thu hoạch

 

108.066

Tổng cộng

744.470

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai

Vụ

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Nhiễm mặn (ha)

Ngập úng, đổ ngã (ha)

Hè Thu

439,6

701,6

52

640,6 (TV,LA)

351,5 (KG)

75 (ST), 88,1 (KG)

Thu Đông-Mùa

1.093

354,6

110,5

157 (LA)

0

1.292,1 (KG)

Tổng

1.532,6

1.056,2

162,5

797,6

351,5

1.455,2

Ghi chú: TV- Trà Vinh; LA- Long An; KG- Kiên Giang, ST- Sóc Trăng

  1. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 4.196 ha (tăng 1.441 ha so với kỳ trước, giảm 2.570 ha so với CKNT), phòng trừ 2.423 ha., diện tích mất trắng 02 ha (Cao Bằng). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Điện Biên, Cao Bằng, Quảng Ninh, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Nai, Hậu Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước, Thanh Hóa.

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 5.633 ha (giảm 4.215 ha so với kỳ trước, tăng 1.014 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 3.604 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Hải Phòng, Quảng Ninh, Ninh Bình, Kiên Giang, Vĩnh long, Hậu Giang, Đồng Nai, Bạc Liêu, Cà Mau, Thanh Hóa, Nghệ An,…

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.242 ha (tăng 44 ha so với kỳ trước, giảm 245 ha so với CKNT), nhiễm nặng 15 ha,; diện tích phòng trừ trong kỳ 2.173 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bình Thuận, Gia Lai, Hải Phòng, Quảng Ninh, Ninh Bình, Bạc Liêu, Hậu Giang, Sóc Trăng, Nghệ An,…  

– Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 6.755 ha (tăng 1.392 ha so với kỳ trước, tăng 733 ha  so với CKNT), phòng trừ 4.734 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Kiên Giang, Đồng Nai, Long An, Bình Thuận, Gia Lai, Lâm Đồng, Đăk Lak,…;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.752 ha (giảm 313 ha so với kỳ trước, giảm 3.100 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.088 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Kiên Giang, Tiền Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, An Giang, Điện Biên, Lai Châu, Bắc Kan,…

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 4.495 ha (giảm 3.391 ha so với kỳ trước, giảm 6.444 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 8.503 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Kiên Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang, Sóc Trăng, Tiền Giang, Cần Thơ, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hòa Bình,…;

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 9.055 ha (giảm 1.431 ha so với kỳ trước, tăng 335 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 6.385 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh như Nam Định, Điện Biên, Hòa Bình, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Đồng Nai, Bạc Liêu, Cà Mau, Thanh Hóa, Nghệ An,…

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 6.777 ha (tăng 1.206 ha so với kỳ trước, tăng 4.440 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 3.948 ha. Phân bố tại các tỉnh Bạc Liêu, Đồng Nai, Tay Ninh, Sóc Trăng, Long An, An Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa,…

– Chuột: Diện tích nhiễm 5.139 ha (giảm 30 ha so với kỳ trước, giảm 1.945 ha so với CKNT), diện tích nặng 289 ha, diện tích bị mất trắng 01 ha (Hải Phòng) diện tích phòng trừ trong kỳ 757 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Hải Phòng, Điện Biên, Thái Bình, An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Đồng Nai, Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Nghệ An, Quảng Trị, Bình Thuận, Đăk Lak, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Gia Lai, …

– Lúa cỏ: gây hại diện hẹp, diện tích nhiễm 904 ha, nặng 116 ha (tăng 109 ha so với kỳ trước). Diện tích phòng trừ 136 ha, diện tích đã tiêu hủy 361 ha. Phân bố chủ yếu ở Ninh Bình, Hà Nam.

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ

Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy cám tiếp tục nở đến đầu tháng 10, hại lúa giai đoạn ngậm sữa – chắc xanh – chín, mức độ hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình, xuất hiện cháy chòm ổ cục bộ trên các giống nhiễm giai đoạn chắc xanh – đỏ đuôi nếu không phát hiện và phòng trừ kịp thời;

Sâu đục thân hai chấm: Sâu non tiếp tục nở gây bông bạc trên lúa Mùa muộn;

Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng tập trung đến 25/9. Sâu non nở và gây hại diện hẹp trên một số diện tích lúa trỗ muộn, nhất là trên những giống lúa đặc sản và giống dài ngày đang giai đoạn làm đòng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng.

– Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn: Những ngày tới, thời tiết có nhiều ngày có mưa kèm dông, điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại mạnh trên lúa Mùa chính vụ – muộn, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm.

– Bệnh đạo ôn cổ bông: Từ nay đến đầu tháng 10, nhiệt độ giảm kết hợp với mưa nhiều gây ẩm độ cao, đây là điều kiện thuận lợi cho nấm bệnh đạo ôn xâm nhiễm và gây hại cổ bông, cổ gié trên các giống nhiễm bệnh, đặc biệt các giống nếp trỗ vào cuối tháng 9 đến đầu tháng 10. Các tỉnh cần lưu ý như: Điện Biên, Lai Châu, Bắc Kạn, Hòa Bình, Thái Bình,…

 Ngoài ra, Bọ xít dài, lúa cỏ,.. hại tăng; chuột, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, .. tiếp tục hại.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ (chủ yếu tại Nghệ An, Thanh Hóa):

– Chuột: Tiếp tục gây hại trên lúa Mùa giai đoạn đòng trỗ chín, hại nặng cục bộ các chân ruộng gần gò, bãi, khu dân cư;

– Bệnh khô vằn, bạc lá: Tiếp tục gây hại trên lúa Mùa muộn giai đoạn trỗ – chín sáp. Hại nặng cục bộ các chân ruộng bón phân thiếu cân đối, thừa đạm;

– Bệnh lem lép hạt: Tiếp tục phát sinh và gây hại trên trà lúa trỗ – chín sáp;

– Sâu đục thân hai chấm, rầy nâu, rầy lưng trắng, nhện gié,… tiếp tục gây hại phổ biến từ nhẹ- trung bình trên lúa trà muộn tại Nghệ An, Thanh Hóa.

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:

Sâu đục thân hai chấm, rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt…tiếp tục gây hại lúa Hè Thu muộn giai đoạn trỗ – chín, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình;

– Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng ở Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ;

Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hai chấm,.. phát sinh gây hại trên lúa vụ 3, lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh – đòng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình;

Chuột: Hại cục bộ trên các trà lúa (Hè Thu cuối vụ, lúa Mùa, lúa vụ 3);

Ốc bươu vàng: Tiếp tục gây hại chủ yếu trên lúa Mùa giai đoạn từ Mạ – đẻ nhánh, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình.

  1. d) Các tỉnh Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long

– Trên lúa Thu Đông và lúa Mùa:

+ Rầy nâu: Rầy tuổi 4, 5 và trưởng thành xuất hiện và gây hại phổ biến từ nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ;

+ Bệnh đạo ôn, bạc lá, lem lép hạt: Tiếp tục phát triển gây hại do ảnh hưởng thời tiết có mưa nhiều, dông, nắng gián đoạn, nhất là trên những ruộng gieo sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm,…

Ngoài ra cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại trên lúa giai đoạn mạ-đẻ nhánh, đặc biệt trên những chân ruộng thấp trũng, khó thoát nước; Chuột gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.

(Nguồn: www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.850        5.754  +218 
Lúa thường tại kho       7.250        7.029  +279 
Lứt loại 1       9.700        9.229  +404 
Xát trắng loại 1      11.550      11.150  +485 
5% tấm     11.300      10.086  +107 
15% tấm     10.900        9.875  +125 
25% tấm       9.300        9.108  +25 
Tấm 1/2       7.500        7.321  -136 
Cám xát/lau       5.850        5.714               –  

Tỷ giá

Ngày 23/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,29
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16868,44
MYR Malaysian Ringgit 4,39
PHP Philippine Peso 56,55
KRW South Korean Won 1426,59
JPY Japanese Yen 142,65
INR Indian Rupee 85,41
MMK Burmese Kyat 2099,11
PKR Pakistani Rupee 281,00
THB Thai Baht 33,55
VND Vietnamese Dong 26026,92