Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 09 tháng 09 đến ngày 15 tháng 09 năm 2022)

  1. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
  2. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,0 0C;         Cao nhất: 35,2 0C;         Thấp nhất: 20,4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 86,1 %;         Cao nhất: 97,3 %;          Thấp nhất:  74,8 %.

– Nhận xét: Trong kỳ đêm và sáng sớm có sương mù, ngày trời nắng.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 16-17/9, khu vực có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to; trong cơn dông đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh; riêng vùng núi cần đề phòng nguy cơ xảy ra lũ quét và sạt lở đất. Từ ngày 18-22/9, phổ biến có mưa rào rải rác và có nơi có dông tập trung về chiều tối, đêm và sáng sớm.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,6 0C;        Cao nhất: 33,6 0C;            Thấp nhất: 24,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 86,6 %;         Cao nhất: 93,8%;           Thấp nhất: 79,8 %.

– Nhận xét: Đầu kỳ, trời nhiều mây, có mưa, mưa rào và dông vài nơi; gió đông đến đông nam cấp 2, cấp 3. Giữa kỳ và cuối kỳ, mây thay đổi đến nhiều mây, ngày trời nắng, chiều và đêm có mưa rào rải rác và dông vài nơi; gió nhẹ.

Dự báo trong tuần tới: Từ đêm ngày 16-17/9, các tỉnh thuộc phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh) có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Từ ngày 18-19/9, chiều tối và đêm có mưa vài nơi, ngày trời nắng. Từ ngày 20-22/9, khu vực có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 29,3 0C;        Cao nhất: 33,5 0C;           Thấp nhất: 26,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 77,3 %;         Cao nhất: 81,4 %;         Thấp nhất: 73,8 %.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 22,2 0C;        Cao nhất: 32,5 0C;           Thấp nhất: 14,6 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 87,3 %;         Cao nhất: 92,4 %;         Thấp nhất: 81,1 %.

– Nhận xét: : Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên trời mây thay đổi, ngày nắng gián đoạn, chiều tối và đêm có mưa rào và giông, rải rác cục bộ có mưa to vài nơi. Nhìn chung, thời tiết tuần qua không gây ảnh hưởng lớn đến việc thu hoạch lúa Hè Thu. Lúa Mùa, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

 – Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 16-19, khu vực phổ biến có mưa rào và dông rải rác tập trung về chiều tối và đêm, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Từ ngày 20-22/9, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 16-22/9, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,6 0C;        Cao nhất: 34,5 0C;             Thấp nhất: 23,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,6 %;         Cao nhất: 90,5 %;           Thấp nhất: 79,3 %.

– Nhận xét: Thời tiết trong khu vực kỳ qua phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 16-22/9, khu vực chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

– Lúa mùa 2022: Toàn vùng đã gieo cấy 817.839 ha/ 824.656 ha (chiếm khoảng 99,2 % so với kế hoạch). Đến ngày 15/9, có 574.601 ha lúa đã trỗ (chiếm 70,3 % diện tích gieo trồng), cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

Chắc xanh – chín sữa, chín sáp

177.274

Trà chính vụ

Trỗ – chắc xanh

569.673

Trà muộn

Làm đòng – trỗ

70.892

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

817.139/ 824.656

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Lúa Hè Thu- Mùa 2022: Toàn vùng gieo cấy được 304.718 ha. Đã thu hoạch 194.594 ha lúa hè thu (chiếm 64 % diện tích gieo trồng). Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Hè Thu

Chín – thu hoạch

9.268

194.594

Mùa sớm – chính vụ

Chín sữa – chín sáp

79.935

 

Mùa muộn

Trỗ

20.921

 

Tổng cộng

304.718

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu 2022: Diện tích 350.280 ha/ 445.680 ha (chiếm 78,6 % so với kế hoạch); đến nay đã thu hoạch được 209.050 ha (chiếm 60 % diện tích). Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) 

214.403/ 297.692 

Sớm

Thu hoạch xong

0

52.509

Chính vụ

Thu hoạch xong

0

121.485

Muộn

Chín – thu hoạch

13.634

26.775

Tây Nguyên

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) 

135.877/ 147.987 

Sớm

Chín – thu hoạch

8.741

8.281

Chính vụ

Chắc xanh – chín

35.949

 

Muộn

Đứng cái – chắc xanh

82.907

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

350.280/ 445.680

– Lúa Mùa 2022:  Diện tích gieo cấy 41.385 ha; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Sớm

Đứng cái- đòng trỗ

8.820

Chính vụ

Mạ- đẻ nhánh

32.565

Tổng cộng

41385

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Vụ Hè thu 2022: Diện tích gieo cấy 1.556.733 ha/ 1.575.334 ha (đạt 99 % so với kế hoạch), đã thu hoạch 1.457.710 ha (chiếm 94 % diện tích). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

0

 

Đẻ nhánh

0

 

Đòng – trỗ

1.414

 

Chín

97.609

 

Thu hoạch

 

1.457.710

Tổng cộng

1.556.733

– Vụ Thu Đông: Diện tích gieo cấy 696.148 ha, đã thu hoạch được 83.064 ha (chiếm 12 % diện tích gieo cấy). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

236.705

 

Đẻ nhánh

115.161

 

Đòng – trỗ

81.343

 

Chín

179.875

 

Thu hoạch

 

83.064

Tổng cộng

696.148

  1. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ

Vụ

 

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

Nhiễm mặn

Hè Thu

3.635,3

219,7

44,3

 

3.410,8 (CM,ST)

     444,2 (KG)

Thu đông – Mùa

 

150,7

150,7

 

150,7

(ST)

 

Tổng

3.635,3

370,4

195

0

3.561,5

444,2

Ghi chú: KG- Kiên Giang; ST: Sóc Trăng; CM: Cà Mau

  1. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 4.264 ha (tăng 1183 ha so với kỳ trước, giảm 1.099 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 3.455 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Lâm Đồng, Đăk Lăk, Gia Lai, Bình Thuận,  An Giang, Vĩnh Long, Tây Ninh, Hậu Giang, Đồng Nai, Đồng Tháp, …

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.670 ha (giảm 1.096 ha so với kỳ trước, giảm 395 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 21 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 3.116 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Sóc Trăng, Kiên Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Bình Phước, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk Lăk, Điện Biên, Lai Châu, Cao Bằng, Bắc Kạn,…

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 14.948 ha (giảm 36235 ha so với kỳ trước, tăng 11.888 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 67 ha, phòng trừ trong kỳ 13.604 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hà Nam, Hưng Yên, Thái Bình, Điện Biên, Nam Định, Yên Bái, Lai Châu, Tuyên Quang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Ninh Bình, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Giang, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An,  Bình Định, Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk Lăk, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai, Hậu Giang, Bạc Liêu, …

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 15.443 ha (giảm 56.957 ha so với kỳ trước, tăng 5.595 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 68 ha, phòng trừ trong kỳ 56.011 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Hải Dương, Hòa Bình, Thái Nguyên, Yên Bái, Điện Biên, Sơn La, Tuyên Quang, Gia Lai, Đăk Lăk, An Giang,  Sóc Trăng, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bạc Liêu, …

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 492 ha (giảm 11 ha so với kỳ trước, giảm 706 ha so với CKNT), nhiễm nặng 03 ha, phòng trừ trong kỳ 282 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Nội, Sơn La, Lào Cai, Điện Biên, Bắc Kạn, Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị,  Khánh Hòa, Bình Thuận, Đăk Lăk, Gia Lai, Đồng Nai, Hậu Giang, Bà Rịa Vũng Tàu,..

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 8.759 ha (giảm 2.532 ha so với kỳ trước, giảm 1.726 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 420 ha, phòng trừ trong kỳ 3.592 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hòa Bình, Tuyên Quang, Hưng Yên, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Quảng Ninh, Lào Cai, Sơn La, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An,  Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang,  Vĩnh Long, Tây Ninh, …

Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 3.385 ha (giảm 5.247  ha so với kỳ trước, giảm 4.500  ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 55 ha, phòng trừ trong kỳ 3.062 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Kiên Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Hậu Giang, An Giang, Vĩnh Long, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Quảng Nam, Lâm Đồng, Thanh Hóa, Nghệ An, Điện Biên, Bắc Giang, Hà Nội, Lai Châu,…

          – Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 62.230 (giảm 69.592 ha so với kỳ trước, tăng 10.636 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 2.528 ha, đã phòng trừ trong kỳ 81.064 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Điện Biên, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Ninh Bình, Quảng Ninh, Bắc Giang, Cao Bằng, Hưng Yên, Hải Dương, Hòa Bình, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Nam Định, Lai Châu, Lào Cai, Hà Nam, Hải Phòng, Thái Bình, Tuyên Quang, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Gia Lai, Đăk Lăk, Hậu Giang, Vĩnh Long, …

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 2.883 ha (giảm 805 ha so với kỳ trước, giảm 2.688 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 2.107 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Tây Ninh, Trà Vinh, Long An, Sóc Trăng, An Giang, Bình Phước, Bình Thuận,…

– Chuột: Diện tích nhiễm 5.748 ha (giảm 1.366 ha so với kỳ trước, tăng 579 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 176 ha, phòng trừ trong kỳ 920 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Thái Bình, Điện Biên, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Ninh Bình, Nam Định, Tuyên Quang, Lai Châu, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Khánh Hòa, Bình Thuận, Gia Lai, Đăk Lăk, An Giang, Hậu Giang, Đồng Nai, Tp. HCM, Đồng Tháp, Tây Ninh, …

– Lúa cỏ: Diện tích nhiễm 261 ha (cao hơn 130 ha so với kỳ trước, giảm 534 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 04 ha, đã nhổ bỏ và tiêu hủy trong kỳ 152 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Bắc Ninh, Nam Định, Nghệ An,…

– Châu chấu tre: Hại cục bộ trên lúa giai đoạn ôm đòng – trỗ tại Lạng Sơn, mật độ phổ biến 10-20 c/m2, nơ cao 30-50 c/m2, cục bộ có nơi 80-100 c/m2. Diện tích nhiễm 06 ha (cao hơn 04 ha so với kỳ trước), đã phòng trừ 06 ha.

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

  1. a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy lứa 7 bắt đầu nở vào cuối kỳ, mật độ và diện tích nhiễm tăng nhanh trên lúa Mùa chính vụ – muộn, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ trên các giống nhiễm;

– Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 7 phát sinh và gây hại diện hẹp trên những diện tích lúa Mùa muộn, nhất là trên những diện tích lúa xanh tốt thuộc các tỉnh ven biển;

– Sâu đục thân 2 chấm: Trưởng thành lứa 5 tiếp tục vũ hóa, trứng nở sâu non gây bông bạc trà lúa trỗ sau 15/9 trở đi, nhất là những nơi có mật độ ổ trứng cao;

– Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tiếp tục gây hại sau mưa dông, nhất là trên những diện tích lúa Mùa muộn giai đoạn trỗ – phơi màu, mức độ hại nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng;

– Chuột, bệnh khô vằn tiếp tục hại; bệnh đạo ôn cổ bông tiếp tục gây hại tăng, hại chủ yếu các tỉnh miền núi và tiếp tục gây hại trên những diện tích lúa đã trỗ chưa được phun trừ. Châu chấu tre, bọ xít dài, bênh đen lép hạt,… tiếp tục hại.

  1. b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Rầy nâu rầy lưng trắng, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn, đen lép hạt, chuột…tiếp tục phát sinh gây hại trên các trà lúa Mùa giai đoạn trỗ – chín, hại nặng cục bộ tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị;

Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Sâu đục thân 2 chấm, bệnh đốm nâu, lúa cỏ … tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh trong vùng, mức độ nhẹ đến trung bình, hại nặng cục bộ trên lúa Mùa muộn.

  1. c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt…tiếp tục gây hại trên lúa Hè Thu muộn giai đoạn trỗ – chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ;

– Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng ở Ninh Thuận, Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên; bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ trên lúa lúa đòng, trỗ – ngậm sữa, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình;

Ngoài ra, Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm,…: tiếp tục phát sinh gây hại lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình; Chuột tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ trên các trà lúa; Ốc bươu vàng tiếp tục phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa Mùa giai đoạn sạ – mạ.

  1. d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Trên đồng ruộng phổ biến rầy non tuổi 3-5 xuất hiện gây hại phổ biến ở mức nhẹ-trung bình trên trà lúa giai đoạn đòng – trỗ;

– Bệnh đạo ôn: Phát sinh và gây hại tăng, mức độ hại phổ biến nhẹ – trung bình; hại nặng cục bộ trên lúa Thu Đông, nhất là trên những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm;

– Bệnh bạc lá, lem lét hạt: Có khả năng gây hại mạnh do ảnh hưởng thời tiết kỳ tới tiếp tục có xuất hiện mưa, dông;

Ngoài ra, cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại trên lúa mới xuống giống, đặc biệt ở các chân ruộng thấp trũng; chuột hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ -chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13