Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 08 tháng 12 đến ngày 14 tháng 12 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 22,7 0C;         Cao nhất: 29,9 0C;            Thấp nhất: 14 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,3 %;         Cao nhất: 93,3%;               Thấp nhất: 67,6%.

– Nhận xét: Trong kỳ phổ biến ít mưa, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều trời nắng. Đêm và sáng trời rét.

–  Dự báo trong tuần tới:

+  Trung du miền núi phía Bắc: Ngày 15/12, có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều trời nắng. Ngày 16/12, có mưa, mưa rào rải rác, trời chuyển rét. Thời kỳ 17-21/12 có mưa vài nơi, trời rét đậm, rét hại, vùng núi cao có khả năng xảy ra băng giá và sương muối.

+ Đồng bằng sông Hồng: Ngày 15/12, có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ, trưa chiều trời nắng. Ngày 16/12 có mưa rải rác, trời chuyển rét. Thời kỳ 17-21/12 phổ biến ít mưa, trời rét đậm.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 23,8 0C;          Cao nhất: 29,2 0C;        Thấp nhất: 17,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,5 %;           Cao nhất: 90,3%;          Thấp nhất: 77%.

– Nhận xét: Trong kỳ, đêm và sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác. Trưa chiều trời nắng nhẹ

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 15/12, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều trời nắng. Từ ngày 16-18/12, có mưa, có nơi mưa, mưa vừa, có nơi mưa to tập trung trong ngày 16, sau có mưa rải rác ở các tỉnh phía Nam khu vực (Thừa thiên Huế, Quảng Trị). Từ ngày 19-21/12 có mưa rào rải rác. Từ ngày 16/12 trở đi trời rét, các tỉnh phía Bắc (Thanh Hóa, Nghệ An) khu vực có nơi rét đậm.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 26,1 0C;       Cao nhất: 30,50C;          Thấp nhất: 22,6 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,1%;         Cao nhất: 85,6 %;          Thấp nhất: 78,4%.

b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,2 0C;       Cao nhất: 31 0C;           Thấp nhất: 10 0C;

Độ ẩm:   Trung bình: 80,8 %;          Cao nhất: 85,1 %;         Thấp nhất: 73,3 %.

– Nhận xét: Kỳ qua, khu vực Đồng bằng trời mây thay đổi, ngày nắng, có mưa rào nhẹ, đêm và sáng sớm có sương mù. Khu vực Tây Nguyên ngày trời nắng, đêm và sáng sớm trời se lạnh, có sương mù và mưa rào rải rác. Nhìn chung, thời tiết không ảnh hưởng lớn đến tiến độ xuống giống vụ Đông Xuân sớm. Lúa vụ Mùa, lúa Thu Đông, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

– Dự báo trong tuần tới:

+ Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 15/12 có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Ngày 16-21/12, có mưa rải rác, các tỉnh phía Bắc khu vực (Đà Nẵng, Quảng Nam) từ ngày 17-21/12 có mưa, có nơi mưa vừa, mưa to, trời lạnh.

+ Tây Nguyên: Phổ biến ít mưa, ngày nắng, đêm và sáng sớm trời rét.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,9 0C;          Cao nhất: 35,6 0C;          Thấp nhất: 23,40C;

Độ ẩm:     Trung bình: 79,5 %;          Cao nhất: 84,5%;            Thấp nhất: 64,8 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong tuần phổ biến ngày nắng gián đoạn, chiều tối và tối có mưa rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

– Dự báo trong tuần tới:  Ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

   Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

– Cây ngô Đông

Trỗ cờ – phun râu, phát triển bắp

57.072

– Cây rau

Phát triển thân lá – thu hoạch

95.637

– Cây cà chua

Ra hoa – phát triển quả, thu hoạch

889

– Cây khoai tây

Phát triển củ

10.434

– Cây hoa

Phát triển thân, lá – nụ, hoa

2.550

– Cây ăn quả

 

 

 + Cam, quýt

Quả chín – thu hoạch

39.592

 + Bưởi

Phát triển quả – thu hoạch

36.363

 + Nhãn

Phát triển lộc

37.705

 + Vải

Phát triển lộc

47.643

 + Xoài

Chăm sóc

20.604

– Cây công nghiệp

   

 + Chè

Phát triển búp – thu hái

85.704

 + Sắn

Phát triển củ – thu hoạch

10.222

 + Cà phê

Phát triển quả – thu hoạch

20.468

– Cây lâm nghiệp

 

 

 + Cây thông

Khai thác nhựa

366.658

 + Cây quế

Kinh doanh

128.237

 + Cây keo

Phát triển thân lá – kinh doanh

285.383

 + Cây bạch đàn

Cây 1-5 tuổi

6.933

 + Cây Tre, luồng, vầu

Kinh doanh

4.137

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Lúa Hè thu – Mùa: đã thu hoạch xong.

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa vụ Mùa 2023:  Diện tích 81.957 ha, phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa,…. Đến ngày 07/12/2023, đã thu hoạch được 45.648,4 ha, chiếm 55,7 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mùa sớm

Thu hoạch xong

0

14.079

Mùa chính vụ

Đòng trỗ – chắc xanh- thu hoạch

36.308,5

31.569,7

Tổng cộng

81.957

– Lúa Thu Đông 2023: Diện tích đã gieo sạ 1.805 ha, phổ biến đang trong giai đoạn đẻ nhánh rộ; phân bố chủ yếu tại tỉnh Đắk Lắk.

– Lúa Đông Xuân 2023- 2024: Diện tích đã gieo cấy 25.874 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến Sạ- Mạ- đẻ nhánh; phân bố chủ yếu tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận và Lâm Đồng,…. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

 Đồng bằng

Sớm

Sạ – Mạ- Đẻ nhánh

                23.774

 Tây Nguyên

Sớm

Sạ – Mạ- Đẻ nhánh

2.100

Tổng cộng

25.874

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Lúa Thu Đông –Mùa 2023: Đã gieo sạ 918.852 ha/ 844.947 ha, đạt 109 % so với kế hoạch. Đến ngày 14/12/2023, đã thu hoạch 656.184 ha, chiếm 71,4% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

3.039

 

Đẻ nhánh

27.121

 

Đòng – trỗ

113.890

 

Chín

118.618

 

Thu hoạch

 

656.184

Tổng cộng

918.852

      – Lúa Đông Xuân 2023-2024: Đã xuống giống 1.025.672 ha/1.538.358 ha, đạt 66,7% so với kế hoạch. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

582.254

 

Đẻ nhánh

262.321

 

Đòng-trổ

117.136

 

Chín

54.222

 

Thu hoạch

 

9.739

Tổng

1.025.672

 

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 6.187  ha (tăng 1.050 ha so với kỳ trước, tăng 1.424 ha so với CKNT); nhiễm nặng 30 ha, phòng trừ trong kỳ 3.578 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Long An, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, …;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 11.544 ha (tăng 7.112 ha so với kỳ trước, tăng 7.046 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 10.930 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Tây Ninh, Sóc Trăng, Đồng Nai, Kiên Giang…;

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 12.231 ha (tăng 7.211 ha so với kỳ trước, tăng 11.038 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 2.529 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Long An, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang, Tiền Giang,  …;

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1.737 ha (tăng 94 ha so với kỳ trước, giảm 1.145 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 223 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Đồng Tháp, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Đồng Nai, Bạc Liêu…;

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.464 ha (tăng 464 ha so với kỳ trước, tăng 468 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 333 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Khánh Hoà, Bình Thuận, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu, …;

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 6.981 ha (tăng 18 ha so với kỳ trước, tăng 246 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 2.806 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Sóc Trăng, Đồng Nai, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang…;

Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 12.882 ha (tăng 9.030 ha so với kỳ trước, tăng 4.322 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 10.854 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:  Bình Thuận, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bạc Liêu,  Sóc trăng, Long An, Cà Mau, Đồng Tháp, Kiên Giang …;

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 20 ha (giảm 08 ha so với kỳ trước, giảm 111 ha so với CKNT),  phòng trừ trong kỳ 20 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Tây Ninh, Sóc Trăng…;

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 2.863 ha (tăng 1.865 ha so với kỳ trước, giảm 2.144 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.630 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Quảng Ngãi, Tiền Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Tây Ninh, TP Hồ Chí Minh, …;

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 8.194 ha (tăng 1.833 ha so với kỳ trước, tăng 1.215 ha so với CKNT phòng trừ trong kỳ 2.033 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Quảng Ngãi, Vĩnh Long, Đồng Tháp,  Bạc Liêu, Long An, Hậu Giang, Cà Mau…;

– Chuột: Diện tích nhiễm 5.917 ha (tăng 2.826 ha so với kỳ trước, giảm 510 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.120 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Quảng Ngãi, Long An, Bạc Liêu, An Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Hậu Giang …;

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

a) Các tỉnh Bắc Bộ: Lúa Mùa 2023 đã thu hoạch xong.

b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ: Lúa Hè Thu Mùa 2023 đã thu hoạch xong.

c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:

– Đồng bằng:

+ Rầy nâu,rầy lưng trắng, sâu đục thân 2 chấm, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt, bệnh đạo ôn,…tiếp tục gây hại lúa Mùa ở giai đoạn ngậm sữa – chín, mức độ gây hại phổ biến từ nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng.

+ Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá,…phát sinh gây hại trên lúa Đông Xuân sớm giai đoạn mạ – đẻ nhánh, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình.

 – Tây Nguyên:

+ Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt,…gây hại lúa Mùa giai đoạn chắc xanh – chín.  Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh đạo ôn lá,…phát sinh gây hại lúa Thu Đông giai đoạn đứng cái – làm đòng .

+  Ruồi đục nõn, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá,… hại lúa Đông Xuân sớm giai đoạn mạ – đẻ nhánh. 

+ Chuột hại rải rác trên các trà lúa, nặng cục bộ trên giống gieo lúa Đông Xuân.  Ốc bươu vàng lây lan theo nguồn nước, gây hại diện rộng, nặng cục bộ trên lúa Đông Xuân giai đoạn sạ – mạ.

d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Rầy nâu trên đồng ruộng phổ biến rầy tuổi 3-5; gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đòng trỗ, hại nặng cục bộ trên những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và gieo trồng giống nhiễm.

Trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh- đòng trỗ: bệnh đạo ôn lá, bạc lá vi khuẩn, bệnh đạo ôn cổ bông, đen lép hạt  gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ trên các ruộng trồng giống nhiễm, gieo sạ dày, bón thừa phân đạm.

Ngoài ra, cũng cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại trên lúa mới xuống giống <15 ngày sau sạ; Chuột  gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ-chín.

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 28/11/2024-05/12/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.250        7.171  -86 
Lúa thường tại kho       9.650        8.883  -125 
Lứt loại 1     13.450      12.071  -338 
Xát trắng loại 1      15.450      14.960  +40 
5% tấm     13.050      12.914  -171 
15% tấm     12.750      12.600  -200 
25% tấm     12.500      12.225  -200 
Tấm 1/2       9.450        8.693  -43 
Cám xát/lau       5.950        5.786  -114 

Tỷ giá

Ngày 06/12/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,27
EUR Euro 0,95
IDR Indonesian Rupiah 15849,75
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,85
KRW South Korean Won 1422,80
JPY Japanese Yen 149,80
INR Indian Rupee 84,69
MMK Burmese Kyat 2098,92
PKR Pakistani Rupee 277,95
THB Thai Baht 34,02
VND Vietnamese Dong 25387,13