Tình hình sinh vật gây hại cây lúa (Từ ngày 01 tháng 09 đến ngày 07 tháng 09 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,4 0C;         Cao nhất: 37,2 0C;            Thấp nhất: 20,20C;

Độ ẩm:     Trung bình: 78,7 %;         Cao nhất: 87,6%;               Thấp nhất: 66,3%.

– Nhận xét: Trong kỳ phổ biến ngày nắng, có nơi nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 8/9, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.Từ ngày 9-13/9 có mưa rào rải rác và có nơi có dông; riêng thời kỳ từ ngày 09-12/9 có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa to. Ngày 14/9, có mưa vài nơi, ngày nắng.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,5 0C;         Cao nhất: 36,40C;        Thấp nhất: 23,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 80,2 %;          Cao nhất: 92%;            Thấp nhất: 70,8 %.

– Nhận xét Đầu kỳ, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi; ngày nắng, có nơi nắng nóng. Cuối kỳ, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa đến mưa to.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 8-9/9, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Từ đêm 09-14/9, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác; riêng Thanh Hóa, Nghệ An từ đêm 9-13/9 có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa to.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1. a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 30 0C;       Cao nhất: 36,4 0C;         Thấp nhất: 24,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 75,2%;         Cao nhất: 84,5 %;         Thấp nhất: 68,8%.

  1. b) Tây Nguyên

Nhiệt độ:  Trung bình: 22 0C;        Cao nhất: 30,4 0C;           Thấp nhất: 16,9 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 91 %;         Cao nhất: 96 %;                 Thấp nhất: 84,6 %.

– Nhận xét: Thời tiết tuần qua khu vực Đồng Bằng trời mây thay đổi, chiều tối có mưa rào và dông, cục bộ có nơi mưa to đến rất to gây ngập úng, đổ ngã ảnh hưởng đến tiến độ thu hoạch lúa Hè Thu ở một số vùng. Khu vực Tây Nguyên trời âm u, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác. Nhìn chung, lúa Hè Thu, lúa Mùa, cây công nghiệp, cây ăn quả, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

Dự báo trong tuần tới

 + Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 8-14/9, đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng; riêng phía Bắc chiều tối có mưa rào và dông rải rác.

+ Tây Nguyên: Ngày 08/9, chiều và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to. Từ ngày 09-14/9, chiều và đêm có mưa rào và dông, cục bộ có mưa to đến rất to.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,5 0C;       Cao nhất: 34,50C;          Thấp nhất: 24,00C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,4 %;        Cao nhất: 93,5 %;          Thấp nhất: 78,6 %.

– Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong kỳ phổ biến phổ biến chiều và đêm có mưa vừa, mưa to và rải rác có dông.

– Dự báo trong tuần tới: Ngày 08/9, chiều và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to. Từ ngày 09-14/9, chiều và đêm có mưa rào và dông, cục bộ có mưa to đến rất to.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Lúa Mùa 2023: Diện tích đã gieo cấy 825.653 ha/ 832.572 ha, đạt 99,2 % so với kế hoạch. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

Phơi màu – ngậm sữa, chắc xanh

177.353

Trà chính vụ

Trỗ – phơi màu

430.459

Trà muộn

Làm đòng – trỗ

217.841

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

825.653/ 832.572

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Lúa Hè thuMùa:  Diện tích đã gieo cấy 295.960 ha/ 302.672 ha, đạt 98 % so với kế hoạch. Đến ngày 7/9/2023, đã có 104.114 ha lúa đã thu hoạch. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích trỗ- chin

 ( ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Hè Thu

Thu Hoạch

167.865

63.751

104.114

Mùa chính vụ

Chín – thu hoạch

109.317,4

109.317,4

 

Mùa muộn

Làm đòng – trổ

18.778

18.614

 

Tổng cộng

296.960,40

191.682,4

104.114

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

– Lúa Hè Thu: có diện tích 352.602 ha/ 360.437 ha, đạt 98 % so với kế hoạch. Đến ngày 7/9/2023, đã thu hoạch 174.909 ha, chiếm 49,6 % diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại  (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Sớm

Thu hoạch xong

93.752,6

93.752,6

Chính vụ

Chắc xanh – thu hoạch

113.081,1

77.092,5

Muộn

Đòng trỗ – ngậm sữa

8.411

 

Tây Nguyên

Sớm

chắc xanh- Thu hoạch

37.037

4.064,0

Chính vụ

Đòng – trỗ

54.663

 

Muộn

Đẻ nhánh – đứng cái

45.657

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

352.602

174.909,1

– Lúa vụ Mùa 2023: Đã xuống giống được 37.011 ha (tăng 8.618 ha so với tuần trước), chủ yếu tập trung tại tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên…cụ thể:

Vụ mùa

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Vụ Mùa (Lâm Đồng, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên)

Sớm

Đứng cái – Làm đòng

14.079

Chính vụ

Sạ – Mạ – Đẻ nhánh

22.932

Tổng cộng

37.011

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

– Lúa Hè Thu 2023: Đã gieo sạ 1.558.378 ha/ 1.546.689 ha, đạt 100,8 % so với kế hoạch. Đến ngày 7/9/2023, đã thu hoạch 1.220.807 ha, chiếm 78,3% diện tích gieo trồng. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

0

 

Đẻ nhánh

0

 

Đòng – trỗ

21.500

 

Chín

316.071

 

Thu hoạch

 

1.220.807

Tổng cộng

1.558.378

– Lúa Thu Đông –Mùa 2023: Đã gieo sạ 586.694 ha/ 705.171 ha, đạt 83,2 % so với kế hoạch. Tập trung ở các tỉnh: Đồng Tháp, Long An, Cần Thơ, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bà Rịa Vũng Tàu…. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

144.713

 

Đẻ nhánh

108.978

 

Đòng – trỗ

142.814

 

Chín

136.159

 

Thu hoạch

 

54.030

Tổng cộng

586.694

 

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU:

–  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 5.399 ha (tăng 1.897 ha so với kỳ trước, tăng 2.366 ha so với CKNT); phòng trừ trong kỳ 2.745 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Thanh Hoá, Bình Thuận, Gia Lai, Đắk Lăk,  Bạc Liêu, Kiên Giang,  Vĩnh Long, Long An,  Hậu Giang,  An Giang…;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 3.125 ha (tăng 383 ha so với kỳ trước, tăng 359 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 2.127 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lai Châu, Bình Thuận, Khánh Hoà, Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang, Đồng Nai, Bến Tre, …;

– Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 28.709 ha (giảm 4.927 ha so với kỳ trước, giảm 22.784 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 1.585 ha; phòng trừ trong kỳ 30.899 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hà Nam, Hoà Bình, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Khánh Hoà, Bình Thuận, Phú Yên, Quảng Nam, Đắk Lăk, Lâm Đồng, Kiên Giang, Hậu Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang, Sóc Trăng, Đồng Nai …;

– Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 61.064 ha (giảm 14.540 ha so với kỳ trước, giảm 11.336 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 39.493 ha (tập trung tại các tỉnh Bắc Bộ);  phòng trừ trong kỳ 56.641 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hà Nam, Thái Bình, Ninh Bình…Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Bình Thuận, Khánh Hoà, Gia Lai, Đắk Lak,  Quảng Nam, An Giang, Đồng Nai, Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bình Phước…;

– Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.006 ha (giảm 364 ha so với kỳ trước, tăng 503 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 74 ha;  phòng trừ trong kỳ 860 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Thuận, Khánh Hòa, Gia Lai, Đắk Lăk, Bạc Liêu, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Hậu Giang,…;

– Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 9.534 ha (giảm 138 ha so với kỳ trước, giảm 1.756 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 20 ha; phòng trừ trong kỳ 4.310 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Điện Biên,  Nam Định… Thanh Hoá, Nghệ An, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp…;

Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 26.026 ha (tăng 6.883 ha so với kỳ trước, tăng 17.394 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 742 ha; phòng trừ trong kỳ 18.339 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Giang, Điện Biên, Hà Nội… Nghệ An, Quảng Trị, Khánh Hoà, Bình Thuận, Phú Yên, Quảng Nam, Gia Lai,  Lâm Đồng,  Ninh Thuận, Bạc Liêu, Long An, Đồng Tháp, Kiên Giang, Sóc Trăng, Hậu Giang..;

– Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 84.752 ha (giảm 5.324 ha so với kỳ trước,                                                                                                                                                                                                                                                  tăng 14.930  ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 4.068 ha;  phòng trừ trong kỳ 94.428 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Khánh Hoà, Bình Định, , Lâm Đồng, Phú yên, Quảng Nam,  Gia Lai, Đồng Nai, Sóc Trăng, Tiền Giang, TP Hồ Chí Minh, Sóc Trăng…;

Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 366 ha (tăng 116 ha so với kỳ trước, giảm 340 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 256 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Tây Ninh, TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước, An Giang, Đồng Nai;

– Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 2.834 ha (tăng 1.360 ha so với kỳ trước, giảm 854 ha so với CKNT),  phòng trừ trong kỳ 1.410 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Đồng Nai, An Giang, Sóc Trăng, Tây Ninh, Trà Vinh, Long An…;

– Chuột: Diện tích nhiễm 14.227 ha (giảm 1.860 ha so với kỳ trước, tăng 7.112 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 532 ha; phòng trừ trong kỳ 2.261 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Điện Biên, Bắc Ninh, Thanh Hóa, Nghệ an, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Khánh Hoà, Phú Yên, Đắk Lăk, Gia Lai, Long An, An Giang, Bạc liêu, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau, Vĩnh Long, Bạc Liêu…;

Lúa cỏ: Hại diện hẹp tỷ lệ phổ biến 1-5%, cao 20-25% số dảnh (Nam Định, Hà Nội). Diện tích nhiễm 127 ha (tương đương với kỳ trước, thấp hơn 4 ha so với CKNT), nặng 30 ha, phòng trừ 1 ha

– Bệnh virus lùn sọc đen: Trong tuần qua các diện tích nhiễm bệnh tại Hải Phòng và Thanh Hóa đã được các địa phương chỉ đạo xử lý triệt để, hiện tại bệnh đã được kiểm soát.

* Bảng tổng hợp kết quả phân tích mẫu giám định virus lùn sọc đen từ ngày 01-07/9/2023

TT

Tỉnh

Tổng số mẫu test

Mẫu lúa

Mẫu rầy

Dương tính

Dương tính

Địa Điểm có mẫu dương tính

Ngày test

Mẫu lúa

%

Mẫu rầy

%

1

Hải Dương

02

02

0

02

100

0

0

Cộng Hòa – Kim Thành

06/9

Tổng

02

02

0

02

100

0

0

 

 

 

III. DỰ BÁO SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:

a) Các tỉnh Bắc Bộ:

– Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tuổi lớn hại trên những diện tích lúa muộn, chưa được phu trừ hoặc phun trừ gặp trời mưa, diện xanh tốt, chủ yếu ở các tỉnh ven biển, đồng bằng Sông Hồng.

– Rầy nâu, rầy lưng trắng: Rầy lứa 6 tiếp tục hại trên các trà lúa, chủ yếu trên những giống nhiễm.

 – Sâu đục thân hai chấm: Sâu non gây bông bạc trên một số diện tích lúa đã trỗ;

Ngoài ra: chuột, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh đen lép hạt, lúa cỏ hại tăng, bệnh đạo ôn cổ bông tiếp tục hại.

b) Các tỉnh Bắc Trung Bộ

– Rầy nâu, rầy lưng trắng: Rầy nâu, rầy lưng trắng phát sinh tăng trên lúa Mùa chính vụ giai đoạn trỗ – chín, Mùa muộn đẻ nhánh – đứng cái tại tại Thanh Hóa, Nghệ An, mức độ hại phổ biến từ nhẹ – trung bình, hại nặng cục bộ.

– Chuột: Tiếp tục gây hại tăng trên lúa giai đoạn Đòng, trỗ – chín tại các tỉnh trong vùng. Tập trung tại các địa phương có tập quán gieo thẳng như: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Hại tăng ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, hại nặng ở các khu ruộng gần gò bãi, mương máng, trên trà lúa làm đòng – trỗ bông – chín, ở những vùng chưa thực hiện tốt công tác diệt chuột đầu vụ.

– Nhện gié: Tiếp tục gây hại tại Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Nghệ An,… với tỷ lệ hại cao,  mức độ gây hại nặng hơn trên lúa Hè Thu giai đoạn chín – thu hoạch, lúa Mùa giai đoạn làm đòng – trỗ bông – chín sữa.

– Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 tiếp tục phát sinh gây hại trên lúa Mùa muôn tại Thanh Hóa, Nghệ An. Sâu đục thân lứa 6 sẽ phát sinh gây hại tăng trên lúa Mùa muôn tại Thanh Hóa, Nghệ An.

Ngoài ra, bệnh khô vằn phát sinh gây hại tăng trên lúa trà chính vụ và lúa Mùa muộn, hại nặng trên những chân ruộng gieo cấy dày, bón thừa đạm. Bệnh Lem lép hạt phát sinh gây hại trên lúa trà chính vụ chín sữa, hại nặng trên những chân ruộng gieo cấy dày, bón thừa đạm gặp điều kiện mưa và dong. Bệnh bạc lá có khả năng phát sinh gây hại trên lúa trà chính vụ trỗ, phát sinh trên lúa trà muộn đứng cái – làm đòng.

c) Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Đồng bằng: Rầy nâu, rầy lưng trắng,sâu đục thân, bệnh đạo ôn cổ lá, đạo ôn cổ bông, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt,…tiếp tục gây hại trên lúa Hè Thu giai đoạn trổ – chín.  Bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh đạo ôn lá,…hại lúa Mùa giai đoạn mạ – đẻ nhánh.

– Tây Nguyên: Sâu đục thân, bệnh đạo ôn cổ lá, đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép thối hạt, bệnh khô vằn,…hại lúa Hè Thu giai đoạn đòng trổ – chín.  Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn,…hại lúa lúa Mùa giai đoạn mạ – đẻ nhánh. Chuột gây hại nhẹ lúa giai đoạn đứng cái – đòng trổ; hại rải rác lúa Mùa giai đoạn sạ – mạ – đẻ nhánh. – Ốc bươu vàng: Gây hại rải rác trên lúa Mùa giai đoạn sạ – mạ

d) Các tỉnh Nam Bộ

– Rầy nâu: Rầy nâu trên đồng có hiện tượng gối lứa, phổ biến rầy tuổi 2-3; gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đòng trỗ, hại nặng cục bộ trên những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và gieo trồng giống nhiễm.

– Bệnh đạo ôn: Có khả năng phát sinh và gây hại tăng trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm.

– Bệnh bạc lá và bệnh đen lép hạt: Có khả năng phát sinh, phát triển và gây hại tăng do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết có xuất hiện mưa, dông; nhất là những nơi sử dụng phân bón không hợp lý.

Ngoài ra cần lưu ý: Ốc bươu vàng gây hại trên các chân ruộng thấp, trũng, khó thoát nước mới gieo sạ đến lúa dưới 15 ngày; Chuột gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng-trỗ chín. 

(Nguồn www.ppd.gov.vn, Theo Cục BVTV)

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 09/01/2025-16/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.750        5.257  -150 
Lúa thường tại kho       7.350        6.383  +208 
Lứt loại 1       9.650        8.975  +283 
Xát trắng loại 1      11.250      10.910  -190 
5% tấm     12.300      10.721  +29 
15% tấm     11.900      10.450  +50 
25% tấm     11.500      10.050  +50 
Tấm 1/2       7.050        6.857  -86 
Cám xát/lau       5.850        5.664  -7 

Tỷ giá

Ngày 15/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,33
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16364,72
MYR Malaysian Ringgit 4,50
PHP Philippine Peso 58,49
KRW South Korean Won 1456,84
JPY Japanese Yen 156,62
INR Indian Rupee 86,41
MMK Burmese Kyat 2098,91
PKR Pakistani Rupee 278,49
THB Thai Baht 34,62
VND Vietnamese Dong 25384,64