Thái Lan trên đà đạt mục tiêu xuất khẩu gạo năm 2021

Thái Lan đang trên đà đạt mục tiêu xuất khẩu 6 triệu tấn gạo trong năm 2021 do dự báo nhu cầu tăng, theo nhận định của Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan.

Đồng baht yếu đi, giảm giá tới khoảng 13% so với đồng USD từ đầu năm đến nay, dẫn tới giá gạo Thái Lan xuất khẩu giảm, giúp gạo từ nước này tăng khả năng cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh khác, theo ông Chookiat Ophaswongse, chủ tịch danh dự của hiệp hội. Giá gạo Thái 5% tấm chào bán ở mức khoảng 385 – 386 USD/tấn trong tuần này, thấp hơn nhiều so với mức giá chào bán từ nước đối thủ xuất khẩu gạo chính là Việt Nam, hiện neo ở mức 425 – 430 USD/tấn.

Trong những năm gần đây, khách hàng ưa chuộng gạo Việt Nam như Malaysia, Philippines và Trung Quốc, bắt đầu quay trở lại mua gạo Thái Lan trong những tuần gần đây do giá hấp dẫn hơn, giúp các nhà xuất khẩu nước này lạc quan về khả năng đạt mục tiêu xuất khẩu 6 triệu tấn gạo. “Tỷ giá và giá gạo nội địa đều có lợi cho khả năng cạnh tranh của giá gạo Thái Lan xuất khẩu hiện nay”, ông Chookiat cho biết. “Đối với những tháng còn lại của năm 2021, tôi cho rằng lượng xuất khẩu hàng tháng có thể đạt hơn 700.000 tấn”.

Trong 9 tháng đầu năm 2021, xuất khẩu gạo Thái Lan đạt khoảng 3,7 triệu tấn, thấp hơn mức xuất khẩu 4,5 triệu tấn của Việt Nam trong cùng kỳ. Ông Chookiat cũng cho biết thêm xuất khẩu gạo Thái Lan có thể không chịu tác động bởi lũ lụt ở nhiều tỉnh thành khác nhau khi chỉ một diện tích nhỏ ruộng lúa bị ảnh hưởng cho tới nay.

(Nguồn Gappingworld.com, Theo Bangkok Post)

https://gappingworld.com/47315-Thai-Lan-tren-da-dat-muc-tieu-xuat-khau-gao-nam-2021

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 16/11/2023-23/11/2023
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       8.950        8.875  +68 
Lúa thường tại kho     10.800      10.113  +38 
Lứt loại 1     13.600      13.275  -150 
Xát trắng loại 1      15.950      15.538  -88 
5% tấm     15.500      15.371  -82 
15% tấm     15.300      15.150  -50 
25% tấm     15.100      14.817  +42 
Tấm 1/2     13.000      11.807  +57 
Cám xát/lau       7.200        6.714  -636 

Tỷ giá

Ngày 28/11/2023
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,11
EUR Euro 0,91
IDR Indonesian Rupiah 15413,49
MYR Malaysian Ringgit 4,67
PHP Philippine Peso 55,40
KRW South Korean Won 1286,25
JPY Japanese Yen 147,43
INR Indian Rupee 83,35
MMK Burmese Kyat 2097,27
PKR Pakistani Rupee 285,64
THB Thai Baht 34,73
VND Vietnamese Dong 24378,05