Nông sản, lúa gạo miền Tây đang gặp khó do thiếu tài xế

Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Bộ GTVT) vừa có văn bản đề nghị sở GTVT các tỉnh, thành phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long tháo gỡ khó khăn vận chuyển hàng hóa, nông sản trong bối cảnh tài xế, tài công đang thiếu hụt.

Theo Tổng cục Đường bộ, hiện nay các tỉnh, thành khu vực ĐBSCL đang bắt đầu vụ thu hoạch lúa hè thu nhưng gặp tình trạng thiếu hụt tài xế container, xe tải khiến việc chuyên chở lúa, nông sản từ ruộng đến nhà máy, ra các cảng xuất khẩu bị ách tắc.

Tổng cục Đường bộ cũng nêu rõ do nhiều địa phương phía Nam đang áp dụng chỉ thị 16, chỉ thị 15 để phòng, chống dịch và một phần nguyên nhân là do thiếu hụt lực lượng tài xế, tài công nên dẫn đến tình trạng tắc nghẽn lưu thông hàng hóa nông sản. Trong đó chủ yếu là lúa, gạo hàng hóa.

“Sở GTVT các tỉnh, thành khu vực ĐBSCL phối hợp với sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, sở công thương lập phương án vận chuyển hàng nông sản từ ruộng về nhà máy và từ nhà máy đến các cảng xuất khẩu.

Tham mưu cho phép ưu tiên, triển khai ngay, đẩy nhanh tiêm vắc xin ngừa COVID-19 cho các đối tượng là lái xe vận chuyển hàng hóa để đảm bảo an toàn trong lưu thông, tiêu thụ nông sản xuất khẩu không bị gián đoạn

Chỉ đạo các đơn vị vận tải hàng hóa trên địa bàn thống kê, báo cáo số lượng lái xe có giấy phép lái xe container đang làm việc để có thể trưng dụng ngay vào hoạt động vận chuyển hàng hóa nông sản khi cần thiết” – Tổng cục Đường bộ Việt Nam đề nghị.

Các đơn vị vận tải, kinh doanh logistics cũng được đề nghị công khai, minh bạch giá cước vận chuyển container, cũng như có sự điều chỉnh giá cước vận chuyển ở mức hợp lý, tạo điều kiện cho hoạt động lưu thông, tiêu thụ nông sản xuất khẩu thuận lợi hơn trong bối cảnh dịch COVID-19.

(Nguồn Chí Hạnh, Theo TTO)

https://tuoitre.vn/nong-san-lua-gao-mien-tay-dang-gap-kho-do-thieu-tai-xe-20210911205721533.htm

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 09/01/2025-16/01/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.750        5.257  -150 
Lúa thường tại kho       7.350        6.383  +208 
Lứt loại 1       9.650        8.975  +283 
Xát trắng loại 1      11.250      10.910  -190 
5% tấm     12.300      10.721  +29 
15% tấm     11.900      10.450  +50 
25% tấm     11.500      10.050  +50 
Tấm 1/2       7.050        6.857  -86 
Cám xát/lau       5.850        5.664  -7 

Tỷ giá

Ngày 17/01/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,32
EUR Euro 0,97
IDR Indonesian Rupiah 16382,74
MYR Malaysian Ringgit 4,51
PHP Philippine Peso 58,45
KRW South Korean Won 1458,01
JPY Japanese Yen 156,32
INR Indian Rupee 86,59
MMK Burmese Kyat 2099,04
PKR Pakistani Rupee 278,64
THB Thai Baht 34,42
VND Vietnamese Dong 25355,76