Năng suất lúa lai lập kỷ lục mới ở vùng đất khó

Năng suất tối đa của lúa lai đã được ghi nhận là 1.123,87 kg/mu (0,07 ha) trên một cánh đồng thử nghiệm ở tỉnh Quý Châu, phía tây nam Trung Quốc.

Năng suất lúa lai đã đạt mốc mới 1.123,87 kg/mu (0,07 ha) trên một cánh đồng thử nghiệm ở tỉnh miền núi Quý Châu. Ảnh: CND

Theo Viện nghiên cứu lúa thuộc Học viện Khoa học Nông nghiệp Quý Châu, đây là năng suất lúa lai kỷ lục được sản xuất tại địa phương. Diện tích của ruộng lúa lai thử nghiệm vùa cho thu hoạch là khoảng 110 mu.

Giáo sư, viện sĩ Viên Long Bình, người được mệnh danh là “cha đẻ của lúa lai” từng được chính quyền tỉnh Quý Châu mời làm cố vấn khoa học và công nghệ vào năm 2000. Kể từ đó đến nay, hoạt động nghiên cứu, lai tạo ra các giống lúa lai mới đã có những bước phát triển vượt bậc tại địa phương.

Các chuyên gia kiểm tra cánh đồng lúa lai thử nghiệm trước khi thu hoạch. Ảnh: CND

Cánh đồng sản xuất thử nghiệm lúa lai đầu tiên xuống giống trên đồng đất Quý Châu vào năm 2013, được đặt tên của nhà nông học lừng lẫy Viên Long Bình đã thiết lập dấu mốc đột phá về năng suất 1.000 kg/mu và tạo nên nền tảng nghiên cứu khoa học cho việc nhân giống và trồng lúa siêu cao sản ở Trung Quốc.

“Quý Châu là tỉnh duy nhất của Trung Quốc không có đồng bằng, với 90% diện tích tự nhiên là đồi núi. Đó cũng là một hạn chế trong chiến lược phát triển nông nghiệp của địa phương. Vì vậy mọi đột phá về năng suất lúa đều có ý nghĩa to lớn”, Luo Deqiang, Phó Giám đốc Viện Khoa học Nông nghiệp Quý Châu phát biểu.

(Nguồn Chinadaily/Kim Long, Theo Nongnghiep.vn)

https://nongnghiep.vn/nang-suat-lua-lai-lap-ky-luc-moi-o-vung-dat-kho-d303843.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 06/03/2025-13/03/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.514  +50 
Lúa thường tại kho       6.950        6.733  +8 
Lứt loại 1       9.550        8.717  +50 
Xát trắng loại 1      10.650      10.350  +60 
5% tấm     11.600      10.293  +79 
15% tấm     11.200      10.067  +83 
25% tấm       9.350        9.200  +83 
Tấm 1/2       7.750        7.486  +193 
Cám xát/lau       5.800        5.682  +32 

Tỷ giá

Ngày 14/03/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 16327,35
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 57,23
KRW South Korean Won 1452,09
JPY Japanese Yen 148,50
INR Indian Rupee 86,93
MMK Burmese Kyat 2098,61
PKR Pakistani Rupee 280,08
THB Thai Baht 33,61
VND Vietnamese Dong 25476,70