Khẩn trương phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông

LÀO CAI-Sở NN-PTNT tỉnh Lào Cai chỉ đạo cơ quan chuyên môn khẩn trương kiểm tra đồng ruộng, phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông và các đối tượng sâu bệnh hại lúa mùa vùng thấp.

Sở NN-PTNT tỉnh Lào Cai sớm chỉ đạo cơ quan chuyên môn kiểm tra đồng ruộng, phòng trừ bệnh đạo ôn, sâu bệnh hại lúa. Ảnh: T.L

Theo Trung tâm Khuyến nông và Dịch vụ nông nghiệp tỉnh Lào Cai, vụ lúa mùa vùng thấp năm nay toàn tỉnh gieo cấy hơn 10.609 ha. Hiện nay trà sớm đang giai trỗ – ngậm sữa; trà chính vụ và muộn đang giai đoạn đứng cái – làm đòng – trỗ bông.

Cơ cấu giống chủ yếu là các giống lúa thuần như: Thiên ưu 8, BC15, TBR225, thơm RVT, Bắc thơm, Tám thơm, Séng cù… chiếm khoảng 70%, còn lại là các giống lai.

Hiện thời tiết đang chuyển mùa, nhiệt độ giảm, không còn các đợt nắng nóng, đêm và sáng se lạnh, ẩm độ cao, rất thuận lợi cho các đối tượng sâu bệnh như: Bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân, sâu cắn gié…phát sinh gây hại trên cây lúa.

Đây là các đối tượng sâu bệnh đặc biệt nguy hại trong giai đoạn này của cây lúa, đặc biệt đối với bệnh đạo ôn cổ bông phải áp dụng biện pháp phòng bệnh mới có hiệu quả, khi bệnh đã phát sinh thì biện pháp phun trừ hầu như không hiệu quả.

Đối với sâu đục thân, phải phun khi phát hiện ổ trứng, nếu sâu đã nở và có biểu hiện phá hại trên đồng ruộng thì phun trừ sâu cũng không còn hiệu quả.

Chính vì vậy, để chủ động phòng trừ và giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại do sâu, bệnh hại gây ra, bảo vệ an toàn cho sản xuất lúa vụ mùa. Sở NN-PTNT tỉnh Lào Cai đề nghị UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các phòng ban chuyên môn khẩn trương rà soát, phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông và các đối tượng sâu bệnh hại lúa mùa vùng thấp.

(Nguồn Hải Đăng, Theo Nongnghiep.vn)

https://nongnghiep.vn/khan-truong-phong-tru-benh-dao-on-co-bong-d303053.html

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 06/03/2025-13/03/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.514  +50 
Lúa thường tại kho       6.950        6.733  +8 
Lứt loại 1       9.550        8.717  +50 
Xát trắng loại 1      10.650      10.350  +60 
5% tấm     11.600      10.293  +79 
15% tấm     11.200      10.067  +83 
25% tấm       9.350        9.200  +83 
Tấm 1/2       7.750        7.486  +193 
Cám xát/lau       5.800        5.682  +32 

Tỷ giá

Ngày 14/03/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 16327,35
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 57,23
KRW South Korean Won 1452,09
JPY Japanese Yen 148,50
INR Indian Rupee 86,93
MMK Burmese Kyat 2098,61
PKR Pakistani Rupee 280,08
THB Thai Baht 33,61
VND Vietnamese Dong 25476,70