Hạn hán gây thiệt hại 100 triệu USD cho sản xuất lúa gạo của Campuchia

VOV.VN – Bộ Môi trường Campuchia mới công bố báo cáo cho biết tình trạng hạn hán trong thời gian qua đã có tác động nặng nề tới ngành sản xuất lúa gạo của nước này với mức thiệt hại lên tới 100 triệu USD.

Theo báo cáo của Bộ Môi trường Campuchia, trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019, hạn hán đã ảnh hưởng đến hơn 1 triệu ha lúa, trong đó 201.490 ha bị thiệt hại hoàn toàn. Tình trạng khô hạn đã gây thất thu khoảng 624.262 tấn lúa với giá trị ước tính khoảng 100 triệu USD. Số liệu thống kê ghi nhận được cho thấy, số diện tích lúa tại Campuchia bị thiệt hại do hạn hán ngày càng gia tăng trong những năm gần đây.

Ảnh minh họa: Reuters

Để khắc phục tác động tiêu cực của môi trường đối với hoạt động sản xuất lúa gạo, Bộ trưởng Nông nghiệp Campuchia Veng Sakhon cho biết, Tổng cục Nông nghiệp Campuchia đang tiến hành nghiên cứu về các phương pháp quản lý nguồn nước tưới tiêu và đất đai thích ứng với biến đổi khí hậu. Bên cạnh đó, ngành nông nghiệp cũng tập trung phổ biến kiến ​​thức, kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm và hướng dẫn nông dân áp dụng các kỹ thuật canh tác phù hợp với thời tiết, nâng cao sản lượng lúa.

Xuất khẩu thóc, gạo trong những năm gần đây là nguồn thu quan trọng, đóng góp cho sự ổn định và phát triển của nền kinh tế Campuchia, đặc biệt trong giai đoạn các ngành kinh tế khác bị ảnh hưởng nặng nề của đại dịch Covid-19. Trong 8 tháng đầu năm nay, Campuchia đã xuất khẩu được 343.447 tấn gạo với tổng giá trị gần 292 triệu USD ra thị trường thế giới. Trong khi đó, xuất khẩu thóc sang Việt Nam đạt hơn 2,38 triệu tấn với tổng giá trị khoảng 393 triệu USD, tăng gần 86% so với cùng kỳ năm ngoái./.

(Nguồn Văn Đỗ – Tâm Hiếu, Theo VOV-Phnom Penh)

https://vov.vn/the-gioi/han-han-gay-thiet-hai-100-trieu-usd-cho-san-xuat-lua-gao-cua-campuchia-894300.vov

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 24/04/2025-08/05/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       6.000        5.850  +50 
Lúa thường tại kho       7.350        7.117  +67 
Lứt loại 1     10.350        9.642  +50 
Xát trắng loại 1      11.850      11.440  +70 
5% tấm     11.000      10.093  +57 
15% tấm     10.600        9.867  +46 
25% tấm       9.450        9.242  +71 
Tấm 1/2       7.650        7.457  -25 
Cám xát/lau       7.250        7.068  +232 

Tỷ giá

Ngày 16/05/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,21
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 16481,46
MYR Malaysian Ringgit 4,29
PHP Philippine Peso 55,84
KRW South Korean Won 1401,58
JPY Japanese Yen 146,02
INR Indian Rupee 85,56
MMK Burmese Kyat 2099,65
PKR Pakistani Rupee 281,59
THB Thai Baht 33,42
VND Vietnamese Dong 25924,26