Giá thành sản xuất lúa hè thu ở ĐBSCL lên cao nhất kể từ năm 2018

(KTSG Online) – Với mức giá thành sản xuất bình quân 3.713 đồng/kg, vụ hè thu 2021 đang được cho là vụ lúa có giá thành sản xuất cao nhất kể từ năm 2018 đến nay ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), theo các số liệu thống kê từ cơ quan quản lý chuyên ngành.

Giá thành sản xuất vụ lúa hè thu 2021 cao nhất kể từ năm 2018 đến nay. Ảnh: Trung Chánh

Báo cáo của Cục trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho thấy, giá thành sản xuất bình quân ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) trong vụ lúa hè thu 2021 là 3.713 đồng/kg, tăng 222 đồng/kg so với vụ hè thu 2020.

Còn nếu so với vụ hè thu 2018 và 2019, thì giá thành sản xuất lúa bình quân ở ĐBSCL trong vụ hè thu 2021 lần lượt tăng 64 và 156 đồng/kg. Như vậy, vụ hè thu 2021 ở ĐBSCL là vụ lúa có giá thành sản xuất bình quân cao nhất kể từ năm 2018 đến nay.

Theo đó, một số yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu chi phí giá thành sản xuất, bao gồm chi phí về giống chiếm tỷ lệ khoảng 9-10% trong tổng chi phí sản xuất; chi phí làm đất chiếm tỷ lệ 5-6%.

Điểm đáng lưu ý, chiếm tỷ lệ lớn trong chi phí giá thành sản xuất, đó là chi phí phân bón và thuốc bảo vệ thực vật chiếm từ 36 đến 41%, trong đó, chi phí phân bón chiếm 21-24% và thuốc bảo vệ thực vật chiếm 15-17%.

Ngoài ra, báo cáo của Cục trồng trọt cũng cho thấy, đóng góp đáng kể vào giá thành sản xuất còn có chi phí tưới tiêu; chi phí thu hoạch, vận chuyển, bao bì; chi phí thuê nhân công lao động…

Phân bón do chiếm một tỷ lệ khá lớn trong giá thành sản xuất, cho nên, giá loại sản phẩm này tăng nhanh kể từ đầu năm đến nay đã có tác động khá lớn đến giá thành sản xuất lúa trong vụ hè thu 2021 ở ĐBSCL. Điều này, cũng là một trong những lý do khiến giá thành sản xuất lúa trong vụ hè thu 2021 tăng lên mức cao nhất kể từ năm 2018 đến nay.

(Nguồn Trung Chánh, Theo Kinh tế Sài Gòn Online)

https://thesaigontimes.vn/gia-thanh-san-xuat-lua-he-thu-o-dbscl-len-cao-nhat-ke-tu-nam-2018/?fbclid=IwAR1MLCxmK7xnhIBaConc6zWl0lojhSC5Re7Z26I6pMUJKLwqAanECKBrZrk

Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Previous
Next

Từ ngày 06/03/2025-13/03/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.650        5.514  +50 
Lúa thường tại kho       6.950        6.733  +8 
Lứt loại 1       9.550        8.717  +50 
Xát trắng loại 1      10.650      10.350  +60 
5% tấm     11.600      10.293  +79 
15% tấm     11.200      10.067  +83 
25% tấm       9.350        9.200  +83 
Tấm 1/2       7.750        7.486  +193 
Cám xát/lau       5.800        5.682  +32 

Tỷ giá

Ngày 14/03/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 16327,35
MYR Malaysian Ringgit 4,45
PHP Philippine Peso 57,23
KRW South Korean Won 1452,09
JPY Japanese Yen 148,50
INR Indian Rupee 86,93
MMK Burmese Kyat 2098,61
PKR Pakistani Rupee 280,08
THB Thai Baht 33,61
VND Vietnamese Dong 25476,70