Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/8/2024: Giá gạo tăng từ 50 -150 đồng/kg, giá lúa ổn định

Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/8 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định với lúa, giá gạo tăng 50 – 150 đồng/kg. Thị trường mua bán chậm, giá ổn định.

Giá lúa gạo hôm nay 5/8 tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long duy trì ổn định với lúa, giá gạo tăng 50 – 150 đồng/kg. Thị trường mua bán chậm, giá ổn định.

Thị trường gạo tại các địa phương trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay nhìn chung nguồn về ít, giá ổn định, kho mua chậm.

Cụ thể, tại An Cư (Sóc Trăng), nguồn về ổn định, nhiều gạo yếu, giá ổn định, kho mua chậm lại. Tại An Giang, ít gạo đẹp, giá bình ổn, kho mua khá. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá tăng nhẹ, nguồn về ít.

Tại các chợ lẻ, giá gạo ghi nhận không có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 30.000 đồng/kg; gạo Jasmine 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 20.000 – 21.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Với mặt hàng lúa, ghi nhận tại các địa phương giao dịch lúa cầm chừng, nguồn về ít, giá lúa vững, nông dân chào giá tăng nhẹ. Tại Cần Thơ, lúa Thu Đông nông dân chào bán đều, giá vững. Tại Sóc Trăng, thương lái hỏi mua khá, giao dịch cầm chừng.

Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa hôm nay ghi nhận không có điều chỉnh so với ngày hôm qua, IR 50404 giá dao động quanh mốc 6.900 – 7.000 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 ở mức giá 7.400 – 7.600 đồng/kg; Lúa OM 5451 giá ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg; Lúa OM 18 có giá 7.500 – 7.700 đồng/kg; OM 380 dao động từ 6.800 – 7.000 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 6.900 – 7.000 đồng/kg, và lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 20.000 đồng/kg.

Cũng theo đó, thị trường nếp ghi nhận không có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Nếp Long An (khô) 7.000 – 7.900 đồng/kg, ổn định so với ngày hôm qua. Nếp IR 4625 (tươi) 7.200 – 7.400 đồng/kg. Nếp Long An (tươi) 7.400 – 7.600 đồng/kg. Nếp An Giang (tươi) 7.000 – 7.200 đồng/kg, đi ngang so với ngày hôm qua.

Với mặt hàng gạo, giá gạo ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR 504 hè thu ở mức 11.150 -11.300 đồng/kg, tăng 100 -150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 lên mức 13.250 – 13.400 đồng/kg, tăng 50 – 100 đồng/kg.

Mặt hàng phụ phẩm hôm nay ghi nhận có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Hiện, giá tấm OM 5451 tăng lên mức 9.100 – 9.300 đồng/kg; tăng 100 đồng/kg; giá cám khô ổn định ở 7.200 – 7.300 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam ghi nhận không có điều chỉnh so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 435 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm giữ vững ở mức 559USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 524 USD/tấn.

Báo cáo của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, 7 tháng năm 2024, Việt Nam đã xuất khẩu 5,18 triệu tấn gạo với kim ngạch 3,27 tỷ USD, tăng 25,1% về lượng và 5,8% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Diện tích gieo cấu lúa đạt 6,25 triệu ha, tăng 0,2% so với cùng kỳ năm trước; thu hoạch 3,82 triệu ha, tăng 1,3%; năng suất bình quân 65,6 tạ/ha, tăng 0,5 tạ/ha; sản lượng lúa trên diện tích thu hoạch đạt 25 triệu tấn, tăng 2%.

Sự tăng trưởng này không chỉ phản ánh những nỗ lực không ngừng của các doanh nghiệp Việt Nam trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường mà còn mở ra những kỳ vọng lớn cho xuất khẩu gạo trong nửa cuối năm 2024.

Thông tin mang tính tham khảo

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-582024-gia-gao-tang-tu-50-150-dongkg-gia-lua-on-dinh-336867.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 01/08/2024-08/08/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.800        7.482  +239 
Lúa thường tại kho       9.600        9.117  +254 
Lứt loại 1     12.350      12.058  +375 
Xát trắng loại 1      14.750      14.240  +470 
5% tấm     14.150      13.914  +121 
15% tấm     13.950      13.650  +158 
25% tấm     13.750      13.300  +142 
Tấm 1/2     10.950        9.879  +264 
Cám xát/lau       7.350        7.171               –  

Tỷ giá

Ngày 09/08/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,17
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 15940,37
MYR Malaysian Ringgit 4,42
PHP Philippine Peso 57,28
KRW South Korean Won 1364,27
JPY Japanese Yen 146,49
INR Indian Rupee 83,95
MMK Burmese Kyat 2097,03
PKR Pakistani Rupee 278,66
THB Thai Baht 35,25
VND Vietnamese Dong 25289,27