Giá lúa gạo hôm nay 25/11: Giá lúa IR 50404 tăng 100 đồng/kg, giá gạo giảm mạnh

Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long bật tăng trở lại 100 đồng đối với lúa IR 50404, trong khi đó giá gạo giảm mạnh. Thị trường lúa gạo giao dịch ổn định.

Tại An Giang, giá lúa IR 50404 sau khi giảm 100 đồng hôm qua nay bật tăng trở lại 100 đồng, lên 5.400 – 5.600 đồng/kg.

Giá lúa hôm nay tương đối ổn định, trừ lúa IR 50404 tăng trở lại

Các giống lúa khác duy trì giá cũ gồm: Nếp vỏ tươi 5.100 – 5.300 đồng/kg; OM 380 tươi 5.400 – 5.600 đồng/kg; Nếp vỏ (khô) 6.600 – 6.900 đồng/kg; Nếp Long An (khô) 7.000 đồng/kg; Lúa OM 18 giá 6.000 đồng/kg; Lúa Nhật giá 7.500 – 7.600 đồng/kg; Lúa IR 50404 (khô) 6.500 đồng/kg; Lúa Nàng Nhen (khô) 11.500 – 12.000 đồng/kg; lúa OM 5451 (tươi) 5.600 – 5.800 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 giá 5.900 – 6.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 6.100 – 6.200 đồng/kg.

Tương tự tại Hậu Giang, giá lúa tiếp tục ổn định với 6.000-6.200 đồng/kg cho lúa OM 18 và 5.700-5.800 đồng/kg với OM 5451. Theo ghi nhận của ngành nông nghiệp Hậu Giang, tính đến 22/11 nông dân trên địa bàn tỉnh đã thu hoạch được hơn 31.000ha trong tổng số 35.363ha lúa Thu đông đã xuống giống. Vào thời điểm này, hơn 4.000ha lúa Thu đông chưa thu hoạch chủ yếu tập trung ở huyện Long Mỹ (hơn 3.000ha) và thị xã Long Mỹ (1.000ha).

Trong khi giá lúa tương đối ổn định thì giá gạo ghi nhận giảm 100-300 đồng/kg. Cụ thể gạo NL IR 504 giảm 200 đồng, xuống còn 7.800 – 8.000 đồng/kg; Gạo TP IR 504 giảm 100 đồng, xuống còn 8.800 – 8.900 đồng/kg; tấm 1 IR 504 giảm 100 đồng, xuống 7.400 đồng/kg. Riêng cám vàng giá ổn định 7.650 đồng/kg.

Tương tự, giá các loại gạo tại chợ lẻ cũng đi ngang gồm: Gạo thường 11.500 – 12.000 đồng/kg; Nếp ruột 13.000 – 14.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; Gạo Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 18.000-19.000 đồng/kg.

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu tiếp tục đi ngang. Hiện gạo 5% tấm là 425 – 429 USD/tấn; Gạo 25% tấm là 404-408 USD/tấn; Gạo 100% tấm ở mức 338-342 USD/tấn.

Ngọc Thùy

https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-2511-gia-lua-ir-50404-tang-100-dongkg-gia-gao-giam-manh-167976.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 21/03/2024-28/03/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.750        7.593  -57 
Lúa thường tại kho       9.375        8.738  -50 
Lứt loại 1     11.850      11.104  -325 
Xát trắng loại 1      13.850      13.538  -288 
5% tấm     13.700      13.286  -493 
15% tấm     13.500      13.042  -533 
25% tấm     13.300      12.808  -517 
Tấm 1/2     10.800      10.543  -79 
Cám xát/lau       5.150        5.086  -250 

Tỷ giá

Ngày 22/03/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,23
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 15821,48
MYR Malaysian Ringgit 4,74
PHP Philippine Peso 56,30
KRW South Korean Won 1343,73
JPY Japanese Yen 151,36
INR Indian Rupee 83,53
MMK Burmese Kyat 2098,57
PKR Pakistani Rupee 278,49
THB Thai Baht 36,36
VND Vietnamese Dong 24979,18