Giá gạo xuất khẩu châu Á ổn định, nhưng tình trạng khan hiếm tàu dấy lên lo ngại tại Thái Lan

Tuần trước, giá gạo xuất khẩu từ các trung tâm lớn của châu Á lặng sóng, với thị trường Ấn Độ điều tiết nguồn cung thấp, trong khi các thương nhân Thái Lan tiếp tục vật lộn với những hạn chế về vận chuyển.

Theo Reuters, giá gạo đồ 5% tấm của nhà xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới – Ấn Độ báo ở mức 360 – 363 USD/tấn trong tuần trước, không thay đổi so với tuần kết thúc vào ngày 1/10. 

Một nhà xuất khẩu có trụ sở tại Kakinada, bang Andhra Pradesh cho biết đồng rupee giảm giá nhưng giá gạo địa phương đang tăng do nguồn cung giảm. Từ tháng tới, nguồn cung sẽ tăng từ vụ mùa mới. 

Trong khi đó, quốc gia láng giềng Bangladesh, vốn là nhà sản xuất gạo lớn thứ ba thế giới, nhưng nổi lên là một nhà nhập khẩu lớn sau khi lũ lụt tàn phá mùa màng trên diện rộng vào năm ngoái, đã nhập khẩu 550.000 tấn trong quý III/2021, với nguồn cung chủ yếu từ Ấn Độ, theo dữ liệu từ Bộ lương thực nước này.

Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm không đổi ở 385 – 420 USD/tấn, với các thương nhân lưu ý rằng tàu vẫn khan hiếm. 

“Người mua sẽ chỉ mua khi tiện lợi, và chỉ khi cần thiết mà không cần tích trữ”, một thương nhân có trụ sở tại Bangkok cho biết. 

Còn tại Việt Nam, giá gạo 5% tấm cũng duy trì ổn định trong tuần trước ở mức 430 – 435 USD/tấn.

“Nhu cầu trong nước đối với gạo từ vụ thu đông đang tăng nhẹ, nhưng điều này không ảnh hưởng đến giá xuất khẩu”, một thương nhân có trụ sở tại TP. HCM cho biết.

Theo các thương nhân, hoạt động thu hoạch vụ thu đông đã bắt đầu ở Đồng bằng sông Cửu Long, nhưng nguồn cung sẽ không tăng đáng kể cho đến cuối tháng này hoặc đầu tháng sau.

Tháng 9, xuất khẩu gạo của Việt Nam đã tăng 19% so với tháng trước đó lên 593.624 tấn, theo dữ liệu của Tổng cục Hải quan. Tuy nhiên luỹ kế đến tháng 9, xuất khẩu gạo đã giảm 8,3% so với cùng kỳ năm ngoái, xuống gần 4,57 triệu tấn.

(Nguồn Tố Tố, Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết)

https://doanhnghiep.kinhtechungkhoan.vn/gia-gao-xuat-khau-chau-a-on-dinh-nhung-tinh-trang-kha-hiem-tau-day-len-lo-ngai-tai-thai-lan-422021181072850550.htm

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 07/09/2023-14/09/2023
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.950        7.714  -154 
Lúa thường tại kho       9.600        8.908  -250 
Lứt loại 1     12.250      11.971  -246 
Xát trắng loại 1      14.400      14.188  -213 
5% tấm     14.550      14.150  -136 
15% tấm     14.350      13.925  -158 
25% tấm     14.150      13.617  -150 
Tấm 1/2     11.700      11.057  -250 
Cám xát/lau       7.450        7.200  -114 

Tỷ giá

Ngày 14/08/2023
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,25
EUR Euro 0,92
IDR Indonesian Rupiah 15320,08
MYR Malaysian Ringgit 4,58
PHP Philippine Peso 56,84
KRW South Korean Won 1336,37
JPY Japanese Yen 145,30
INR Indian Rupee 83,17
MMK Burmese Kyat 2101,76
PKR Pakistani Rupee 287,90
THB Thai Baht 35,24
VND Vietnamese Dong 23863,23