Giá gạo Việt Nam tăng trở lại, chi phí vận chuyển cao cản trở xuất khẩu gạo Ấn Độ

Giá gạo Việt Nam tăng trong tuần này, từ mức thấp nhất trong hơn 1 năm hồi tuần trước do nhu cầu tăng sau khi chính phủ tăng cường thu mua dự trữ và người mua tạm ngừng nhập khẩu từ Ấn Độ với hy vọng chi phí vận chuyển sẽ giảm bớt.

Giá gạo Việt 5% tấm tăng từ 385 USD/tấn hồi tuần trước lên 400 USD/tấn trong tuần này. Thị trường đóng cửa tuần trước để nghỉ lễ Quốc khánh. “Thu hoạch vụ hè thu sắp kết thúc, trong khi nhu cầu nội địa bắt đầu tăng”, theo một nhà giao dịch tại thành phố Hồ Chí Minh cho hay. “Chính phủ cũng tăng thu mua lúa gạo để tăng cường kho dự trữ quốc gia trong trường hợp cần trợ cấp gạo cho người dân bị ảnh hưởng do phong tỏa”, nhà giao dịch này cho hay. Các nhà giao dịch cho biết thêm chính phủ đã nỗ lực thuận lợi hóa vận chuyển gạo tại các tỉnh miền Nam sau nhiều tuần hạn chế di chuyển nghiêm ngặt để kiểm soát virus corona.

Trong khi đó, giá gạo đồ 5% tấm Ấn Độ không đổi so với tuần trước, dao động từ 358 – 363 USD/tấn. “Người mua cần tăng cường kho dự trữ nhưng đang trì hoãn đặt hàn do họ cho rằng cước vận chuyển có thể giảm trong thời gian tới”, theo một nhà xuất khẩu tại Kakinada thuộc bang miền nam Andhra Pradesh.

Tại nước láng giềng Bangladesh, giá gạo nội địa giảm nhẹ sau khi chính phủ cho phép các nhà nhập khẩu tư nhân nhập khẩu khoảng 1,7 triệu tấn. “Ngoài nhập khẩu tư nhân, gạo cũng được nhập khẩu thông qua các đợt đấu thầu quốc tế. Chúng tôi hy vọng giá gạo sẽ tiếp tục giảm trong những ngày tới”, theo Mosammat Nazmanara Khanum, tổng thư ký tại Bộ Thực phẩm nước này cho hay. “Các nhà giao dịch chủ yếu mua gạo từ Ấn Độ qua các cảng đường bộ”, theo một thương nhân tại Dhaka.

Trong khi đó, giá gạo Thái 5% tấm ít thay đổi so với tuần trước đó, ở mức 380 – 402 USD/tấn. Các nhà giao dịch tại Bangkok cho biết nhu cầu trầm lắng và khan hiếm tàu cập cảng Thái Lan vẫn là thách thức dai dẳng. “Cước vận chuyển cao có thể đẩy người mua về phía Việt Nam”.

(Nguồn Gappingworld.com, Theo Reuters)

https://gappingworld.com/47231-Gia-gao-Viet-Nam-tang-tro-lai,-chi-phi-van-chuyen-cao-can-tro-xuat-khau-gao-An-Do

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 29/08/2024-05/09/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.650        7.507  -200 
Lúa thường tại kho       9.550        9.125  -258 
Lứt loại 1     12.750      11.700  -400 
Xát trắng loại 1      14.750      14.370  -100 
5% tấm     13.700      13.536  -186 
15% tấm     13.450      13.233  -233 
25% tấm     13.100      12.950  -200 
Tấm 1/2     10.950        9.843  -193 
Cám xát/lau       7.150        6.979  -143 

Tỷ giá

Ngày 29/08/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,10
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 15460,31
MYR Malaysian Ringgit 4,31
PHP Philippine Peso 56,21
KRW South Korean Won 1332,32
JPY Japanese Yen 145,00
INR Indian Rupee 83,87
MMK Burmese Kyat 2098,95
PKR Pakistani Rupee 279,33
THB Thai Baht 33,94
VND Vietnamese Dong 24927,73