Giá gạo Việt chạm mốc cao nhất trong 2,5 tháng, mưa khiến các nhà xuất khẩu gạo Ấn Độ lo ngại

Giá gạo xuất khẩu Việt Nam chạm mức cao nhất trong 2,5 tháng trong tuần này do nhu cầu nộ địa tăng kéo chi phí thu mua tăng, đồng thời mưa lớn tại các bang trồng lúa chính tại Ấn Độ gây lo ngại sản xuất tại nước này sẽ bị thiệt hại.

Giá gạo Việt 5% tấm tăng lên mức 425 – 430 USD/tấn, mức cao nhất kể từ giữa tháng 7, từ mức 415 – 420 USD/tấn trong tuần trước. Nhu cầu nội địa tăng tăng do chính phủ thu mua lúa từ nông dân để tăng cường kho dự trữ công, kéo giá gạo nội địa tăng, theo các nhà giao dịch cho hay. Tuy nhiên, hoạt động xuất khẩu vẫn rất hạn chế. Trong 9 tháng đầu năm 2021, xuất khẩu gạo Việt Nam giảm 9,5% so với cùng kỳ năm 2020 xuống còn 4,5 triệu tấn, theo dữ liệu chính phủ. Trong tháng 9/2021, xuất khẩu gạo ước đạt 530.000 tấn.

Xuất khẩu gạo Ấn Độ giảm do đồng rupee yếu đi, mặc dù mưa lớn tại nước này đang làm dấy lên lo ngại về sản xuất lúa gạo. Giá gạo đồ Ấn Độ 5% tám giảm từ 360 – 365 USD/tấn hồi tuần trước xuống còn 358 – 363 USD/tấn trong tuần này. “Các bang miền đông và miền nam đang đón nhận lượng mưa lớn trong vài ngày qua, có thể gây thiệt hại cho lúa sớm”, theo một nhà xuất khẩu tại Kakinada, Andhra Pradesh.

Trong khi đó, giá gạo Thái Lan 5% tấm tuần này chào bán ở mức 385 – 386 USD/tấn, so với mức 380 – 386 USD/tấn hồi tuần trước. Các nhà giao dịch cho hay nhu cầu tăng nhẹ nhưng chi phí vận chuyển cao vẫn là một rào cản cho xuất khẩu. “Nhiều đơn hàng đã phải gác lại do chi phí vận chuyển quá cao”.

Tại Bangladesh, giá gạo vẫn duy trì ở mức cao bất chấp sản lượng gạo vụ hè cao kỷ lục và nhập khẩu gạo ở mức cao. Bangladesh vốn là nước sản xuất gạo lớn thứ 3 thế giới, nổi lên trở thành nước nhập khẩu gạo lớn do tồn kho cạn kiệt và giá gạo nội địa tăng kỷ lục sau khi lũ lụt liên miên gây thiệt hại lớn cho mùa màng hồi năm ngoái.

(Nguồn Gappingworld.com, Theo Reuters)

https://gappingworld.com/47306-Gia-gao-Viet-cham-moc-cao-nhat-trong-2,5-thang,-mua-khien-cac-nha-xuat-khau-gao-An-Do-lo-ngai

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2024 - 2029)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 27/03/2025-03/04/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       5.850        5.754  +218 
Lúa thường tại kho       7.250        7.029  +279 
Lứt loại 1       9.700        9.229  +404 
Xát trắng loại 1      11.550      11.150  +485 
5% tấm     11.300      10.086  +107 
15% tấm     10.900        9.875  +125 
25% tấm       9.300        9.108  +25 
Tấm 1/2       7.500        7.321  -136 
Cám xát/lau       5.850        5.714               –  

Tỷ giá

Ngày 23/04/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,29
EUR Euro 0,88
IDR Indonesian Rupiah 16868,44
MYR Malaysian Ringgit 4,39
PHP Philippine Peso 56,55
KRW South Korean Won 1426,59
JPY Japanese Yen 142,65
INR Indian Rupee 85,41
MMK Burmese Kyat 2099,11
PKR Pakistani Rupee 281,00
THB Thai Baht 33,55
VND Vietnamese Dong 26026,92