Giá gạo ngon nhất thế giới của Thái Lan giảm hơn 14%

Gạo Hom Mali, loại ngon nổi tiếng của Thái Lan và là loại gạo ngon nhất thế giới năm 2020, ghi nhận giá xuất khẩu hiện nay ở mức 700 USD/tấn, giảm 14,2% so với mức giá 800 USD/tấn vào đầu năm nay.

Thương vụ Việt Nam tại Thái Lan (Bộ Công Thương) cho biết giá lúa Hom Mali thu hoạch vụ mới của Thái Lan hiện ở mức chỉ 8.600-11.500 bath/tấn, tương đương 260-349 USD/tấn, giảm 20,7 – 41% so với mức 14.500 bath/tấn, khoảng 440 USD/tấn của hồi tháng 1/2020. 

Gạo Hom Mali, loại ngon nổi tiếng của Thái Lan và là loại gạo ngon nhất thế giới năm 2020, ghi nhận giá xuất khẩu hiện nay ở mức 700 USD/tấn, giảm 14,2% so với mức giá 800 USD/tấn vào đầu năm nay.

Ông Charoen Laothammatas, Chủ tịch Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan, cho biết nếu giá gạo Hom Mali tiếp tục giảm, chính phủ sẽ phải tăng chi vào chương trình đảm bảo thu nhập cho nông dân trồng lúa.

Cũng theo Chủ tịch Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan, sản lượng gạo nói chung của Thái Lan, bao gồm cả Hom Mali, dự kiến sẽ trở lại bình thường trong năm nay sau khi giảm khoảng 20% trong hai năm qua do hạn hán trên diện rộng. 

Lúa Hom Mali dự báo đạt 9 triệu tấn trong năm nay, tương đương 5 triệu tấn gạo. Một nửa sản lượng gạo Hom Mali dành cho tiêu dùng nội địa và phần còn lại dành cho xuất khẩu.

Tuy nhiên, hiện xuất khẩu loại gạo này vẫn giảm mạnh do thiếu lao động cũng như các vấn đề logistics và vận chuyển kéo dài sau các chính sách phong tỏa để ngăn ngừa lây lan COVID-19 của chính phủ. 

Bên cạnh đó, do cước vận chuyển tiếp tục duy trì ở mức cao kỷ lục, đặc biệt là tuyến vận chuyển tới New York và Los Angeles, đã tăng lần lượt lên 18.500 USD/container và 15.000 USD/container, từ mức chỉ 3.000 – 4.000 USD/container trước khi bùng phát COVID-19.

Theo TTXVN, 7 tháng đầu năm 2021, xuất khẩu gạo Hom Mali của Thái Lan giảm 26,7% xuống 661.750 tấn, với giá trị giảm 37,8% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 581 triệu USD.

Mỹ là thị trường nhập khẩu gạo Hom Mali lớn nhất của Thái Lan, đạt 224.181 tấn, giảm 27,5% so với năm ngoái, tiếp theo là Hong Kong (Trung Quốc), Trung Quốc đại lục, Singapore, Canada, Pháp và Australia.

(Nguồn Như Huỳnh, Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết)

https://doanhnghiep.kinhtechungkhoan.vn/gia-gao-ngon-nhat-the-gioi-cua-thai-lan-giam-hon-14-422021169213141274.htm

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 24/04/2025-08/05/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       6.000        5.850  +50 
Lúa thường tại kho       7.350        7.117  +67 
Lứt loại 1     10.350        9.642  +50 
Xát trắng loại 1      11.850      11.440  +70 
5% tấm     11.000      10.093  +57 
15% tấm     10.600        9.867  +46 
25% tấm       9.450        9.242  +71 
Tấm 1/2       7.650        7.457  -25 
Cám xát/lau       7.250        7.068  +232 

Tỷ giá

Ngày 16/05/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,21
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 16481,46
MYR Malaysian Ringgit 4,29
PHP Philippine Peso 55,84
KRW South Korean Won 1401,58
JPY Japanese Yen 146,02
INR Indian Rupee 85,56
MMK Burmese Kyat 2099,65
PKR Pakistani Rupee 281,59
THB Thai Baht 33,42
VND Vietnamese Dong 25924,26