Gạo Việt nam tiếp tục tăng giá. Giá gạo Ấn độ tăng do nguồn cung giảm

Thu hoạch lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long sẽ đạt đỉnh vào đầu tháng tới. Nhu cầu nước ngoài không thay đổi đối với gạo Thái Lan. Giá gạo Ấn Độ tăng lên 360- 363USD / tấn

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam vào thứ năm 07/10 đã tiếp tục tăng lên do nhu cầu trong nước tăng và chi phí thu mua tăng cao. Nguồn cung hạn chế đã làm tăng giá gạo của nhà xuất khẩu hàng đầu Ấn Độ.

Giá gạo 5% tấm của Việt Nam đã tăng lên mức cao nhất gần ba tháng là 430- 435USD/ tấn từ 425-430USD/ tấn một tuần trước đó.

Một thương nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh cho biết: “Việc chính phủ gia tăng lượng gạo dự trữ quốc gia đã hỗ trợ tăng giá gạo cả trong nước và xuất khẩu, nhưng nguồn cung mới có sản lượng thấp của vụ lúa đang diễn ra sẽ khiến giá gạo không tăng thêm nữa”.

Nông dân ở vựa lúa Đồng bằng sông Cửu Long đã bắt đầu thu hoạch vụ thu đông, dự kiến sẽ đạt đỉnh vào cuối tháng này hoặc đầu tháng sau.

Giá gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ tăng lên 360-363USD/ tấntừ 358-363USD/ tấn trong tuần trước. “Chúng tôi đang ở cuối vụ do đó nguồn cung trở nên hạn chế”, một nhà xuất khẩu tại Mumbai cho biết, đồng thời cho biết thêm rằng vụ lúa mới sẽ bắt đầu từ tháng 11.

Trong khi đó, các thương nhân ở nước láng giềng Bangladesh tiếp tục mua gạo chủ yếu từ Ấn Độ thông qua các cảng trên đất liền. Chính phủ nước này dự kiến giá gạo trong nước sẽ tăng nhẹ.

Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm tăng lên 385- 420USD / tấn từ 385- 386USD/ tấn vào tuần trước, do đồng baht tăng giá nhẹ. Đồng baht mạnh hơn dẫn đến giá gạo xuất khẩu tính theo đô la Mỹ cao hơn.Tuy nhiên, nhu cầu gạo từ nước ngoài vẫn không thay đổi.

Thái Lan, từ tháng 1 đến tháng 9 năm nay đã xuất khẩu khoảng 3,7 triệu tấn gạo, xuất khẩu có thể sẽ đạt 6 triệu tấn vào cuối năm do nhu cầu từ những người mua tăng cao trở lại./.

(Nguồn Châu Trần/MKR, Theo Reuters)

https://www.agriculture.com/…/asia-rice-vietnam-rates…

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 04/04/2024-11/04/2024
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       7.850        7.786  +243 
Lúa thường tại kho       9.550        9.292  +375 
Lứt loại 1     11.900      11.583  +413 
Xát trắng loại 1      14.150      13.975  +475 
5% tấm     14.000      13.818  +225 
15% tấm     13.750      13.592  +258 
25% tấm     13.550      13.308  +267 
Tấm 1/2     10.750      10.543  +114 
Cám xát/lau       5.300        4.971  +221 

Tỷ giá

Ngày 11/04/2024
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,24
EUR Euro 0,93
IDR Indonesian Rupiah 16002,20
MYR Malaysian Ringgit 4,75
PHP Philippine Peso 56,44
KRW South Korean Won 1368,46
JPY Japanese Yen 153,21
INR Indian Rupee 83,33
MMK Burmese Kyat 2098,60
PKR Pakistani Rupee 277,98
THB Thai Baht 36,54
VND Vietnamese Dong 25195,11