FAO: Giá lương thực thế giới tăng lên mức cao nhất trong 10 năm qua

Chỉ số giá ngũ cốc của FAO trong tháng 9 đã tăng 2,0% so với tháng trước đó, chủ yếu là nhờ mức tăng gần 4% của giá lúa mỳ khi hoạt động xuất khẩu bị hạn chế trong khi nhu cầu lại gia tăng mạnh mẽ.

Tổ chức Lương Nông Liên hợp quốc (FAO) ngày 7/10 cho biết giá lương thực thế giới trong tháng Chín vừa qua tiếp tục tăng tháng thứ hai liên tiếp, lên mức cao nhất trong 10 năm qua, chủ yếu do đà tăng của giá ngũ cốc và dầu thực vật.

Báo cáo của cơ quan có trụ sở tại Rome (Italy) cũng dự báo sản lượng ngũ cốc toàn cầu sẽ đạt mức kỷ lục vào năm 2021.

Chỉ số giá thực phẩm của FAO – công cụ theo dõi giá cả trên thị trường quốc tế của các mặt hàng thực phẩm được giao dịch nhiều nhất trên toàn cầu – đạt mức trung bình 130,0 điểm trong tháng Chín vừa qua – mức cao nhất được ghi nhận kể từ tháng Chín năm 2011.

So với cùng kỳ năm ngoái, giá lương thực đã tăng 32,8% trong tháng Chín. Giá hàng hóa nông nghiệp đã tăng mạnh trong năm 2020, do mất mùa trong khi nhu cầu tăng cao ở thị trường Trung Quốc.

Chỉ số giá ngũ cốc của FAO trong tháng Chín đã tăng 2,0% so với tháng trước đó, chủ yếu là nhờ mức tăng gần 4% của giá lúa mỳ, khi hoạt động xuất khẩu bị hạn chế trong khi nhu cầu lại gia tăng mạnh mẽ.

Giá dầu thực vật thế giới cũng tăng 1,7% trong tháng vừa qua, và đạt mức tăng tăng hàng năm khoảng 60%, trong bối cảnh giá dầu cọ tăng do nhu cầu nhập khẩu mạnh mẽ và những lo ngại về tình trạng thiếu hụt lao động ở Malaysia.

Giá đường toàn cầu tăng 0,5% trong tháng Chín, do lo ngại về tình hình thời tiết bất lợi cho mùa màng ở Brazil – nước xuất khẩu hàng đầu thế giới.

Đối với sản xuất ngũ cốc, FAO đã dự đoán một vụ mùa kỷ lục của thế giới với 2,800 tỷ tấn vào năm 2021, tăng nhẹ từ mức ước tính 2,788 tỷ tấn được đưa ra trước đó./.

(Nguồn Thanh Phương, Theo TTXVN/Vietnam+)

https://www.vietnamplus.vn/fao-gia-luong-thuc-the-gioi-tang-len-muc-cao-nhat-trong-10-nam-qua/745401.vnp

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 24/04/2025-08/05/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       6.000        5.850  +50 
Lúa thường tại kho       7.350        7.117  +67 
Lứt loại 1     10.350        9.642  +50 
Xát trắng loại 1      11.850      11.440  +70 
5% tấm     11.000      10.093  +57 
15% tấm     10.600        9.867  +46 
25% tấm       9.450        9.242  +71 
Tấm 1/2       7.650        7.457  -25 
Cám xát/lau       7.250        7.068  +232 

Tỷ giá

Ngày 16/05/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,21
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 16481,46
MYR Malaysian Ringgit 4,29
PHP Philippine Peso 55,84
KRW South Korean Won 1401,58
JPY Japanese Yen 146,02
INR Indian Rupee 85,56
MMK Burmese Kyat 2099,65
PKR Pakistani Rupee 281,59
THB Thai Baht 33,42
VND Vietnamese Dong 25924,26