Đồng rupee mạnh đẩy giá gạo Ấn Độ lên mức cao nhất gần một tháng

 – Giá gạo Ấn Độ trong tuần này đã leo lên mức cao nhất trong gần một tháng nhờ đà tăng của đồng rupee bất chấp nhu cầu yếu, trong khi giá gạo Thái Lan duy trì ổn định do nhu cầu thấp và nguồn cung dồi dào.

Giá gạo 5% tấm của Ấn Độ được báo giá ở mức 390-397 USD/tấn, tăng so với mức 389-396 USD/tấn của tuần trước. Giá gạo trắng 5% tấm của Ấn Độ trong tuần này có giá từ 383-390 USD/tấn. Các nhà giao dịch cho biết, nhu cầu đang yếu, nhưng việc đồng rupee tăng giá đang buộc các nhà xuất khẩu phải nâng giá chào bán.Trước đó vào ngày 30/4, đồng rupee Ấn Độ đã tăng lên mức cao nhất trong năm nay và làm giảm biên lợi nhuận của các nhà xuất khẩu.

Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm vẫn duy trì quanh mức 410 USD/tấn, tương đương với mức của tuần trước. Các nhà giao dịch cho rằng nguyên nhân là nhu cầu yếu và nguồn cung từ đầu năm đến nay khá dồi dào.

Hàn Quốc lo ngại mức thuế quan 25% của Mỹ đối với phụ tùng ôtô

Mức thuế quan 25% mà Chính phủ Mỹ áp dụng đối với phụ tùng ôtô nhập khẩu đã chính thức có hiệu lực vào ngày 3/5 (theo giờ địa phương). Theo đó, tất cả các phụ tùng ôtô xuất khẩu vào Mỹ sẽ phải chịu mức thuế suất 25%.

Hiệp hội Thương mại Quốc tế Hàn Quốc cho biết có tổng cộng 332 mặt hàng phụ tùng ôtô nằm trong danh sách chịu biện pháp thuế quan này. Lượng phụ tùng ôtô xuất khẩu từ Hàn Quốc sang Mỹ chiếm 36,5% tổng kim ngạch xuất khẩu phụ tùng ôtô của nước này, tương đương khoảng 13,5 tỷ USD.Trong khi đó, phía Mỹ ước tính rằng phụ tùng ôtô nhập khẩu từ Hàn Quốc chỉ chiếm 6,4% tổng lượng phụ tùng ôtô nhập khẩu vào Mỹ. Nếu giá phụ tùng ôtô tăng tại Mỹ, điều này có khả năng làm giảm nhu cầu, gây ảnh hưởng trực tiếp đến các quốc gia xuất khẩu, trong đó có Hàn Quốc.

Tuy nhiên, mức thuế suất 25% này không áp dụng cho các nhà sản xuất ôtô Hàn Quốc như Hyundai Motor Group do họ đang có các nhà máy sản xuất xe tại Mỹ. Hiện tại, các doanh nghiệp sản xuất ôtô của Mỹ đang phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ lớn như Hàn Quốc, Nhật Bản và Đức. Chính sách thuế quan này được xem là một biện pháp bảo vệ các nhà sản xuất ôtô Mỹ khỏi sự cạnh tranh ngày càng tăng từ phụ tùng nhập khẩu.

https://antv.gov.vn/the-gioi-7/dong-rupee-manh-day-gia-gao-an-do-len-muc-cao-nhat-gan-mot-thang-41691443E.html

Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Hong Kong SAR, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Đoàn Xúc tiến Thương mại tại Quảng Châu, Trung Quốc 2025
Previous
Next
Ngày 28/10/2025
Quốc gia  Loại gạo Giá
(USD/tấn)
+/
 Min Max 
 Việt Nam Gạo thơm 5% tấm 415 430
 Jasmine 478 482 -1
 100% tấm 313 317 +1
 Thái Lan 5% tấm 333 337
 100% tấm 314 318
 Ấn Độ 5% tấm 355 359 -2
 100% tấm 309 313 -3
 Pakistan 5% tấm 329 333 +1
 100% tấm 305 309 +3
 Miến Điện 5% tấm 324 328

Từ ngày 23/10/2025-30/10/2025
(đồng/kg)
Loại Hàng Giá Cao Nhất Giá Bình Quân +/- Tuần Trước
Lúa tươi tại ruộng  
Lúa thơm 5.650 5.329 -50
Lúa thường 5.150 5.111 -50
Gạo nguyên liệu      
Lứt loại 1 8.750 8.192 17
Lứt loại 2 8.050 7.950 -14
Xát trắng loại 1 9.750 9.330 -5
Xát trắng loại 2  9.050 8.930 5
Phụ phẩm      
Tấm 1/2 7.500 7.386 -4
Cám xát/lau 7.350 7.171 154

 

Tỷ giá

Ngày 28/10/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,11
EUR Euro 0,86
IDR Indonesian Rupiah 16.615,58
MYR Malaysian Ringgit 4,22
PHP Philippine Peso 58,91
KRW South Korean Won 1.432,97
JPY Japanese Yen 153,10
INR Indian Rupee 88,24
MMK Burmese Kyat 2.099,37
PKR Pakistani Rupee 282,38
THB Thai Baht 32,71
VND Vietnamese Dong 26.358,05