ĐBSCL: Nông dân bán lúa nhanh, giá gạo xuất khẩu tăng

Giá lúa tăng nhẹ so với tháng 9-2021. Đáng chú ý, khi các địa phương nới lỏng giãn cách, việc đi lại, tiêu thụ lúa hàng hóa thuận lợi hơn. Các doanh nghiệp cũng đẩy mạnh xuất khẩu khi việc vận chuyển bắt đầu thuận lợi. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán với giá 433-437 USD/tấn, tăng 40 USD/tấn so với mức giá hồi giữa tháng 8-2021. 

“Hiện nay nông dân bán lúa dao động từ 5.000 – 5.400 đồng/kg. Điều đáng mừng là nông dân vừa thu hoạch xong được thương lái mua ngay tại ruộng”, ông Trần Chí Hùng, Giám đốc Sở NN-PTNT tỉnh Hậu Giang cho biết vào sáng ngày 13-10. Hiện nông dân Hậu Giang đã thu hoạch được 10.000/35.000 ha lúa thu đông.

Nông dân Hậu Giang thu hoạch lúa

ĐBSCL đang vào vụ thu hoạch lúa thu đông 2021. Giá lúa chêch lệch khoảng 300 – 500 đồng/kg tùy địa phương.

Theo VFA, giá lúa ở ĐBSCL có sự dao động trái chiều giữa các tỉnh. Tại Long An, TP Cần Thơ, An Giang giá lúa khá ổn định thì ở Bạc Liêu, Tiền Giang, Đồng Tháp… giá lúa có xu hướng tăng nhẹ. Theo đó, tại Tiền Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang giá lúa tăng thêm 200  – 400 đồng/kg trong tuần qua, đạt mức bán từ 5.250 – 6.000 đồng/kg, tùy loại.

Nông dân Kiên Giang bán lúa cho thương lái

Giá lúa tăng nhẹ so với tháng 9-2021. Đáng chú ý, khi các địa phương nới lỏng giãn cách, việc đi lại, tiêu thụ lúa hàng hóa thuận lợi hơn. Các doanh nghiệp cũng đây mạnh xuất khẩu khi việc vận chuyển bắt đầu thuận lợi. Theo VFA, hiện gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán với giá 433-437 USD/tấn, tăng 40 USD/tấn so với mức giá hồi giữa tháng 8-2021. Còn gạo 25% tấm của Việt Nam bật lên 403 USD/tấn, trong khi gạo Thái Lan là 373 USD/tấn, gạo Ấn Độ và Pakistan đều ở mức 338 USD/tấn.

Theo một doanh nghiệp xuất khẩu gạo ở ĐBSCL, giá lúa và giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tăng là do tác động của nhiều yếu tố: Chính phủ tăng mua dự trữ quốc gia đã kích thích tăng giá trong nước lẫn xuất khẩu; các doanh nghiệp có nhiều đơn hàng xuất khẩu gạo mới… Đến tháng 10-2021, các doanh nghiệp đã xuất khẩu hơn 4,57 triệu tấn gạo, kim ngạch đạt hơn 2,41 tỷ USD.

(Nguồn Cao Phong, Theo SGGPO)

https://www.sggp.org.vn/dbscl-nong-dan-ban-lua-nhanh-gia-gao-xuat-khau-tang-768048.html

Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Đoàn Xúc tiến thương mại năm 2023 tại Đặc khu hành chính Hồng Kông
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Cuộc thi Gạo Ngon Việt Nam lần III năm 2022
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Đoàn Xúc tiến thương mại Quốc gia tại Philippines
Previous
Next

Từ ngày 16/11/2023-23/11/2023
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       8.950        8.875  +68 
Lúa thường tại kho     10.800      10.113  +38 
Lứt loại 1     13.600      13.275  -150 
Xát trắng loại 1      15.950      15.538  -88 
5% tấm     15.500      15.371  -82 
15% tấm     15.300      15.150  -50 
25% tấm     15.100      14.817  +42 
Tấm 1/2     13.000      11.807  +57 
Cám xát/lau       7.200        6.714  -636 

Tỷ giá

Ngày 28/11/2023
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,11
EUR Euro 0,91
IDR Indonesian Rupiah 15413,49
MYR Malaysian Ringgit 4,67
PHP Philippine Peso 55,40
KRW South Korean Won 1286,25
JPY Japanese Yen 147,43
INR Indian Rupee 83,35
MMK Burmese Kyat 2097,27
PKR Pakistani Rupee 285,64
THB Thai Baht 34,73
VND Vietnamese Dong 24378,05