Bình Thuận đã thu hoạch trên 76% diện tích lúa hè thu

Tính đến 7/9, tỉnh Bình Thuận đã thu hoạch 33.512 ha lúa hè thu, chiếm 76,19% diện tích gieo trồng.

Tỉnh Bình Thuận đang thu hoạch lúa hè thu. Ảnh: KH.

Ông Phan Văn Tấn, Phó Giám đốc Sở NN-PTNT Bình Thuận cho biết, vụ hè thu năm 2021 thời tiết trên địa bàn tỉnh khá thuận lợi cho sản xuất trồng trọt, cùng với đó trữ lượng nước tại các hệ thống công trình thuỷ lợi, các hồ chứa cung cấp đảm bảo cho sản xuất cây hàng năm. Vì vậy, diện tích gieo trồng các loại cây trong vụ này tương đối đạt so với kế hoạch.

Cụ thể, cây lương thực gieo trồng được 48.919 ha, đạt 97,94% so với kế hoạch và bằng 97,32% so với cùng kỳ. Trong đó cây lúa là 42.819 ha, đạt 100,28% so với kế hoạch.

Theo ông Tấn, đến ngày 7/9 toàn tỉnh đã thu họach 33.512 ha, chiếm 76,19% diện tích gieo trồng. Dự kiến đến 30/9 sẽ thu hoạch xong lúa hè thu với năng suất lúa trung bình 55,3 tạ/ha, tổng sản lượng ước đạt 236.618 tấn.

Mặc dù trong điều kiện ảnh hưởng của dịch Covid-19, song hiện việc thu mua, tiêu thụ lúa vẫn diễn ra bình thường. Giá lúa thu mua trên địa bàn tỉnh cũng tương đối ổn định, dao động 4.600 – 4.800 đồng/kg (lúa tươi) và từ 6.400 – 6.700 đồng/kg (lúa khô). Với giá lúa hiện nay, nông dân lãi từ 15 – 18 triệu /ha (tùy năng suất lúa từng vùng).

Riêng gạo xuất bán ngoài tỉnh gặp khó khăn do phải qua nhiều trạm kiểm soát, lưu thông khó khăn, mất nhiều thời gian, tăng chi phí.

(Nguồn Kim Sơ, Theo Nongnghiep.vn)

https://nongnghiep.vn/binh-thuan-da-thu-hoach-tren-76-dien-tich-lua-he-thu-d302003.html

Đại hội Nhiệm Kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đại hội Nhiệm kỳ IX (2025 - 2030)
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Đoàn giao dịch thương mại Gạo tại thị trường Philippines năm 2024
Previous
Next

Từ ngày 24/04/2025-08/05/2025
(đồng/kg)

Loại Hàng Giá cao nhất Giá BQ +/- tuần trước
Lúa thường tại ruộng       6.000        5.850  +50 
Lúa thường tại kho       7.350        7.117  +67 
Lứt loại 1     10.350        9.642  +50 
Xát trắng loại 1      11.850      11.440  +70 
5% tấm     11.000      10.093  +57 
15% tấm     10.600        9.867  +46 
25% tấm       9.450        9.242  +71 
Tấm 1/2       7.650        7.457  -25 
Cám xát/lau       7.250        7.068  +232 

Tỷ giá

Ngày 16/05/2025
Mã NT Tên NT Units per USD
CNY Chinese Yuan Renminbi 7,21
EUR Euro 0,90
IDR Indonesian Rupiah 16481,46
MYR Malaysian Ringgit 4,29
PHP Philippine Peso 55,84
KRW South Korean Won 1401,58
JPY Japanese Yen 146,02
INR Indian Rupee 85,56
MMK Burmese Kyat 2099,65
PKR Pakistani Rupee 281,59
THB Thai Baht 33,42
VND Vietnamese Dong 25924,26